Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2006
15 | 09 | 2007
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 9/2006 đạt 24.790.434 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 9 tháng đầu năm lên 195.715.208 USD, tăng 32,2% so với tháng 8/2006.
Đây là tháng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong quý III/2006. Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước | Kim ngạch xuất khẩu tháng 9 (USD) | Kim ngạch xuất khẩu 9 tháng (USD) |
Ấn Độ | 94.243 | 2.679.885 |
Anh | 167.587 | 1.911.926 |
Ả Rập xê út | 25.004 | 306.084 |
Bỉ | 115.427 | 1.292.446 |
Brazil | 72.750 | 1.877.600 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất | 39.344 | 1.056.409 |
Campuchia | 89.141 | 3.606.050 |
Canada | 227.871 | 2.898.017 |
Đài Loan | 2.408.937 | 22.043.787 |
CHLB Đức | 201.411 | 1.827.325 |
Hà Lan | 859.820 | 6.856.781 |
Hàn Quốc | 891.893 | 5.319.806 |
Hồng Kông | 1.151.633 | 7.363.117 |
Indonesia | 94.303 | 4.224.363 |
Italia | 485.297 | 2.867.119 |
Malaysia | 442.157 | 3.557.373 |
Mỹ | 1.848.626 | 12.693.408 |
Na Uy | | 339.287 |
CH Nam Phi | | 570.248 |
Liên Bang Nga | 1.693.514 | 17.488.623 |
Nhật Bản | 1.904.129 | 20.359.514 |
Ôxtrâylia | 232.095 | 3.740.039 |
Pháp | 279.217 | 2.934.639 |
Singapore | 627.041 | 5.585.060 |
Tây Ban Nha | | 221.414 |
Thái Lan | 1.034.998 | 5.399.866 |
Thuỵ Điển | 58.693 | 532.908 |
Thuỵ Sĩ | 55.247 | 492.997 |
Trung Quốc | 2.579.838 | 17.919.182 |
Ucraina | 167.849 | 2.394.454 |
Tổng | 24.790.434 | 195.715.208 |
(tổng hợp)
(Vinanet)