Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thống kê xuất khẩu cà phê 10 tháng đầu năm 2009
22 | 12 | 2009
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2009 xuất khẩu cà phê của cả nước đạt 942 nghìn tấn với kim ngạch 1,39 tỷ USD, tăng 17,4% về lượng nhưng vẫn giảm 17,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Trong tháng 10/2009, cả nước xuất khẩu được 54,2 nghìn tấn cà phê với trị giá 78 triệu USD, tăng 12% về lượng và tăng 11% về trị giá so với tháng 9/2009; tăng 52% về lượng và tăng 28,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Như vậy, tính đến hết tháng 10/2009 xuất khẩu cà phê đạt 942 nghìn tấn với kim ngạch 1,39 tỷ USD, tăng 17,4% về lượng nhưng vẫn giảm 17,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

Trong 10 tháng đầu năm 2009, Bỉ là thị trường dẫn đầu nhập khẩu cà phê của Việt Nam, với lượng nhập 123.786 tấn, trị giá 179.020 nghìn USD, tăng 171,32% về lượng và tăng 85,56% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường Đức, với lượng nhập 105.429 tấn, trị giá 156.409 nghìn USD, tăng 3,92% về lượng, nhưng giảm 27,20% về trị giá; đứng thứ 3 là thị trường Mỹ, với lượng nhập 97.477 tấn, trị giá 147.828 nghìn USD, tăng 24,07% về lượng và giảm 9,55% về trị giá.

Đáng chú ý, trong 10 tháng đầu năm 2009, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ tăng mạnh, tăng 259,51% về lượng và 153,40% về trị giá, với lượng xuất 12.094 tấn, trị giá 17.003 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu cà phê trong tháng 10 và 10 tháng năm 2009
(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)

Nước
10T/09
So với 10T/08
(%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Bỉ
123.786
179.020
171,32
85,56
Đức
105.429
156.409
3,92
-27,20
Mỹ
97.477
147.828
24,07
-9,55
Italia
86.754
129.447
40,60
-0,26
Tây Ban Nha
67.622
99.083
13,41
-21,27
Nhật Bản
52.559
82.670
4,32
-25,99
Hà Lan
30.686
44.021
169,08
83,11
Hàn Quốc
26.221
38.862
-23,21
-44,31
Anh
24.889
36.288
-9,75
-36,55
Pháp
22.898
33.753
23,55
-10,93
Philippine
16.657
23.670
64,82
4,37
Thụy Sĩ
16.495
24.965
-23,26
-39,67
Malaixia
16.438
24.531
14,21
-20,40
Trung Quốc
12.998
18.992
12,64
-17,66
Singapore
12.412
18.263
-31,40
-51,90
Ấn độ
12.094
17.003
259,51
153,40
Nga
11.162
16.555
-20,93
-43,46
Ba Lan
8.938
12.858
-4,74
-34,14
Ôxtrâylia
8.592
12.515
25,30
-12,49
Mehico
6.995
9.690
*
*
Nam Phi
6.702
10.001
8,83
-16,08
Bồ Đào Nha
4.968
7.671
4,79
-27,30
Ai Cập
4.258
6.200
*
*
Inđônêxia
3.778
5.663
118,76
63,43
Hy Lạp
2.596
3.825
21,14
-4,23
Thai Lan
2.516
3.732
-79,26
-86,38
Canađa
2.507
3.601
8,53
-28,82
Đan Mạch
1.155
1.685
-27,90
-49,69
Ixraen
540
845
*
*
Rumani
464
693
-87,35
-90,90
Achentina
373
594
49,20
5,88



(Vinanet)
Báo cáo phân tích thị trường