Trong tháng 10/2009, cả nước xuất khẩu được 54,2 nghìn tấn cà phê với trị giá 78 triệu USD, tăng 12% về lượng và tăng 11% về trị giá so với tháng 9/2009; tăng 52% về lượng và tăng 28,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Như vậy, tính đến hết tháng 10/2009 xuất khẩu cà phê đạt 942 nghìn tấn với kim ngạch 1,39 tỷ USD, tăng 17,4% về lượng nhưng vẫn giảm 17,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Trong 10 tháng đầu năm 2009, Bỉ là thị trường dẫn đầu nhập khẩu cà phê của Việt Nam, với lượng nhập 123.786 tấn, trị giá 179.020 nghìn USD, tăng 171,32% về lượng và tăng 85,56% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường Đức, với lượng nhập 105.429 tấn, trị giá 156.409 nghìn USD, tăng 3,92% về lượng, nhưng giảm 27,20% về trị giá; đứng thứ 3 là thị trường Mỹ, với lượng nhập 97.477 tấn, trị giá 147.828 nghìn USD, tăng 24,07% về lượng và giảm 9,55% về trị giá.
Đáng chú ý, trong 10 tháng đầu năm 2009, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ tăng mạnh, tăng 259,51% về lượng và 153,40% về trị giá, với lượng xuất 12.094 tấn, trị giá 17.003 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu cà phê trong tháng 10 và 10 tháng năm 2009
(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)
Nước | 10T/09 | So với 10T/08 (%) |
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá |
Bỉ | 123.786 | 179.020 | 171,32 | 85,56 |
Đức | 105.429 | 156.409 | 3,92 | -27,20 |
Mỹ | 97.477 | 147.828 | 24,07 | -9,55 |
Italia | 86.754 | 129.447 | 40,60 | -0,26 |
Tây Ban Nha | 67.622 | 99.083 | 13,41 | -21,27 |
Nhật Bản | 52.559 | 82.670 | 4,32 | -25,99 |
Hà Lan | 30.686 | 44.021 | 169,08 | 83,11 |
Hàn Quốc | 26.221 | 38.862 | -23,21 | -44,31 |
Anh | 24.889 | 36.288 | -9,75 | -36,55 |
Pháp | 22.898 | 33.753 | 23,55 | -10,93 |
Philippine | 16.657 | 23.670 | 64,82 | 4,37 |
Thụy Sĩ | 16.495 | 24.965 | -23,26 | -39,67 |
Malaixia | 16.438 | 24.531 | 14,21 | -20,40 |
Trung Quốc | 12.998 | 18.992 | 12,64 | -17,66 |
Singapore | 12.412 | 18.263 | -31,40 | -51,90 |
Ấn độ | 12.094 | 17.003 | 259,51 | 153,40 |
Nga | 11.162 | 16.555 | -20,93 | -43,46 |
Ba Lan | 8.938 | 12.858 | -4,74 | -34,14 |
Ôxtrâylia | 8.592 | 12.515 | 25,30 | -12,49 |
Mehico | 6.995 | 9.690 | * | * |
Nam Phi | 6.702 | 10.001 | 8,83 | -16,08 |
Bồ Đào Nha | 4.968 | 7.671 | 4,79 | -27,30 |
Ai Cập | 4.258 | 6.200 | * | * |
Inđônêxia | 3.778 | 5.663 | 118,76 | 63,43 |
Hy Lạp | 2.596 | 3.825 | 21,14 | -4,23 |
Thai Lan | 2.516 | 3.732 | -79,26 | -86,38 |
Canađa | 2.507 | 3.601 | 8,53 | -28,82 |
Đan Mạch | 1.155 | 1.685 | -27,90 | -49,69 |
Ixraen | 540 | 845 | * | * |
Rumani | 464 | 693 | -87,35 | -90,90 |
Achentina | 373 | 594 | 49,20 | 5,88 |