Diễn biến giá nông sản tuần từ 27/10 - 02/100/2008
01 | 11 | 2008
Trong tuần giá Đậu tương tại thị trường An Giang, Bến Tre không đổi so với tuần trước, giá vững ở mức 13000 đồng/kg đối với thị trường An Giang và 18000 đồng/kg đối với thị trường Bến Tre. Tại Thị trường An Giang giá Cá lóc đồng tăng rất mạnh, tăng 36,9% so với tuần trước. Giá không đổi đối với Phân đạm Urê tại thị trường Tiền Giang (8800 đồng/kg), Phân DAP tại Lâm Đồng (14500 đồng/kg). Giá xăng giảm 6.06% đối với tất cả các thị trường trong cả nước. Giá thóc bán lẻ giảm mạnh tại thị trường Hà Nội giảm 35,71% hiện ở mức 4500đồng/kg.Giá sữa ông thọ tại Hà Nội tuần này giảm 2.000 đồng, xuống còn 15.000 đồng/hộp. Tại Thái Bình giá gạo tẻ thường không đổi, vững ở mức 7000đồng/kg. Khoai tây tại Lâm Đồng vẫn ổn định 13000 đồng/kg. Ngô hạt tại Đồng Nai giảm xuống còn 3800 đồng/kg (-5/%).
Trong tuần giá Đậu tương tại thị trường An Giang, Bến Tre không đổi so với tuần trước, giá vững ở mức 13000 đồng/kg đối với thị trường An Giang và 18000 đồng/kg đối với thị trường Bến Tre. Tại Thị trường An Giang giá Cá lóc đồng tăng rất mạnh, tăng 36,9% so với tuần trước. Giá không đổi đối với Phân đạm Urê tại thị trường Tiền Giang (8800 đồng/kg), Phân DAP tại Lâm Đồng (14500 đồng/kg). Giá xăng giảm 6.06% đối với tất cả các thị trường trong cả nước. Giá thóc bán lẻ giảm mạnh tại thị trường Hà Nội giảm 35,71% hiện ở mức 4500đồng/kg.Giá sữa ông thọ tại Hà Nội tuần này giảm 2.000 đồng, xuống còn 15.000 đồng/hộp. Tại Thái Bình giá gạo tẻ thường không đổi, vững ở mức 7000đồng/kg. Khoai tây tại Lâm Đồng vẫn ổn định 13000 đồng/kg. Ngô hạt tại Đồng Nai giảm xuống còn 3800 đồng/kg (-5/%).
Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 44 so với tuần 43 |
Tên mặt hàng | Thay đổi | Thị trường | Loại giá |
Cá lóc (đồng) | 21.95% | An Giang | Bán lẻ |
Đậu tương (đậu nành) | 12.68% | Hà Nội | Bán lẻ |
Gạo tẻ thường | 2.51% | Hà Nội | Bán lẻ |
Lúa tẻ thường | 1.85% | Hà Nội | Bán lẻ |
Lúa tẻ thường | 1.85% | Bắc Ninh | Bán lẻ |
Gạo thành phẩm 10% | 1.71% | An Giang | Bán buôn |
Gạo thành phẩm 5% | 1.54% | An Giang | Bán buôn |
Đường RE nội | 0.92% | Hà Nội | Bán lẻ |
Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 44 so với tuần 43 |
| | | |
Thóc | -35.71% | Hà Nội | Bán lẻ |
Gạo thành phẩm 25% | -13.56% | Tiền Giang | Bán lẻ |
Gạo thành phẩm 15% | -11.29% | Tiền Giang | Bán lẻ |
Gạo tẻ thường | -11.11% | Nam Định | Bán lẻ |
Lúa tẻ thường | -10.91% | Nam Định | Bán lẻ |
Phân đạm Urê | -10.13% | Lâm Đồng | Bán lẻ |
Gạo thành phẩm 10% | -7.86% | Đồng Tháp | Bán lẻ |
Lúa tẻ thường | -7.69% | Hải Phòng | Bán lẻ |
Sữa Ông Thọ | -6.25% | Hà Nội | Bán lẻ |
Xăng 92 | -6.06% | An Giang | Bán lẻ |
Gạo thành phẩm 25% | -5.98% | Đồng Tháp | Bán lẻ |
Nguồn: www.agro.gov.vn
Nguồn: www.agro.gov.vn
Nguồn: www.agro.gov.vn
Aroinfo - Trung tâm Thông tin PTNNNT