Như vậy, sau khi liên tục giảm sút kể từ tháng 6/2008 đến tháng 1/2009, thì trong tháng 2 và 3, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Việt Nam từ thị trường Malaysia đã tăng trở lại, tuy nhiên sự tăng trưởng này là rất thấp so với mức giảm sút trong những tháng cuối năm 2008. Tính chung, 3 tháng đầu năm 2009 kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Việt Nam từ thị trường Malaysia trong quý I/2009 đạt 18,5 triệu USD, giảm 50% so với cùng kỳ năm 2008.
Các chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu từ Malaysia trong tháng 3/2009
Gỗ tạp | 34,6% |
Ván MDF | 27,9% |
Ván PB | 15,4% |
Gỗ cao su | 5,8% |
Gỗ resak | 3,8% |
Gỗ Selunsur | 2,7% |
Gỗ kempas | 2,3% |
Gỗ chò | 2,3% |
Ván sàn | 1,8% |
Loại khác | 3,3% |
Qua bảng số liệu trên cho thấy, gỗ tạp được nhập khẩu từ thị trường Malaysia đạt cao nhất, cụ thể trong tháng 3/2009, Việt Nam đã nhập khẩu 21,6 nghìn m3 gỗ tạp tròn, trị giá 2,9 triệu USD, nhưng vẫn giảm nhẹ cả về lượng và trị igá so với tháng trước. Tính chung, trong quý I/2009, lượng gỗ tạp tròn nhập khẩu từ Malaysia đạt 54,5 nghìn m3, trị giá 7,3 triệu USD, giảm 28,8% về lượng và giảm 29,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Tiếp đến là mặt hàng ván MDF, trong tháng 3/2009, kim ngạch nhập khẩu ván MDF đạt 2,3 triệu USD, tăng 76,9% so với tháng trước. Tính chung, trong quý I/2009, tổng kim ngạch nhập khẩu ván MDF của việt Nam từ thị trường Malaysia đạt 4,6 triệu USD, giảm 41% so với cùng kỳ năm 2008. Đáng chú ý là trong quý I.2009, giá nhập khẩu ván MDF trung bình từ thị trường này đã giảm, chỉ đạt mức 219 USD/m3, giảm 15,1% so vớimức giá nhập trung bình cùng kỳ năm trước. Trong tháng 3 và những ngày đầutháng 4/2009, tại thị trường Malaysia, ván MDF loại dày 15-19mm xuất khẩu của thị trường này đã giảm 15 USD/m3 so với mức giá xuất khẩu cùng kỳ năm trước và đứng ở mức 285-317 USD/m3-FOB.
Kim ngạch nhập khẩu ván PB của Việt Nam từ thị trường Malaysia trong tháng 3/2009 đạt 1,3 triệuUSD, tăng 117,1% so với tháng trước. Tính chung trong quý I/2009, kim ngạch nhập khẩu ván PB của Việt Nam từ thị trường Malaysia đạt 2 triệu USD, giảm 44,4% so với cùng kỳ năm 2008. Đáng chú ý là trong quý I/2009, giá nhập khẩu trung bình mặt hàng ván PB của Việt Nam từ thị trường Malaysia đã tăng 144,28 USD/m3-CFR, tăng 10,81 USD/m3.
Lượng gỗ cao su nhập khẩu từ thị trường Malaysia trong thágn 3/2009 đạt 1,3 nghìn M3, trị giá 482 nghìn USD, tăng 18,2% về lượng và tăng 48,8% về trị giá so với tháng trước. Tính chung trong quý I/2009, tổng lượng gỗ cao su của Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Malaysia đạt 3,5 nghìn M3, trị giá trên 1 triệu USD, giảm 7,9% về lượng và giảm 13,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Trong quý I/2009, 95% lượng gỗ cao su nhập khẩu từ thị trường Malaysia là lượng gỗ cao su xẻ.
Giá gỗ nguyên liệu tại thị trường Malaysia trong 3 tháng vừa qua ổn định ở mức thấp do tình hình thời tiết gây khó khăn cho việc khai thác, làm giảm nguồn cung. Tuy nhiên,trong thời gian tới, với tình hình kinh tế chưa thoát khỏi khủng hoảng,nhu cầu gỗ nguyên liệu từ các thị trường ở mức thấp thì giá gỗ nguyên liệu khó giữ được mức giá hiện nay.
Tham khảo một số lô hàng nhập khẩu gỗ nguyên liệu của Việt Nam từ thị trường Malaysia đến trung tuần tháng 5/2009
Chủng loại | Lượng | Đơn giá | ĐK giao | Cảng-cửa khẩu |
Gỗ cao su xe -3.5*3.5*2.5-6 | 70 | 462,92 USD/m3 | FOB | Cát Lái |
Ván MDF dày không quá 5mm | 30 | 177,44 USD/m3 | CFR | Cát Lái |
Ván MDF - Loại CARB P1 2.5*1220*2440MM | 15 | 284,97 USD/m3 | CFR | Cát Lái |
Gỗ kempas xẻ | 92 | 410,73 USD/m3 | CIF | Cát Lái |
Gỗ Tròn MLH (N5-8) kính 46-59 cm SG (233 lóng) | 606 | 110,97 USD/m3 | FOB | Cần Thơ |
Gỗ tròn ARAU (N3) kính 60 cm-up REG (25 lóng) | 149 | 273,19 USD/m3 | FOB | Cần Thơ |
Gỗ tròn RESAK (N5-8) kính 46-59 cm SG (26lóng) | 71 | 168,37 USD/m3 | FOB | Cần Thơ |
Gỗ tròn Keruing kính 60 cm trở lên | 288 | 217,83 USD/m3 | CAN | Cần Thơ |
Gỗ tròn Selunsur kính 46-59 cm 99 lóng | 264 | 197,77 USD/m3 | CAN | Cần Thơ |
Ván dăm gỗ ép chưa tráng phủ mới 1220*2400*15mm | 850 | 127,03 USD/m3 | CAN | Hải Phòng |
Gỗ chò chỉ đường kính 60cm up, dài 6m up | 1865 | 310,06 USD/m3 | FOB | Hải Phòng |
Gỗ cao su xẻ | 29 | 259,52 USD/m3 | CFR | Vict |