FED giảm mức dự báo về tăng trưởng kinh tế Mỹ. Nền kinh tế này hiện dựa chủ yếu vào các chính sách kích thích.
FED đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Mỹ xuống, tuy nhiên lại không nhắc đến bất cứ hỗ trợ tiền tệ nào sau khi vòng hai chương trình thu mua 600 tỷ USD trái phiếu kết thúc vào cuối tháng này. Tổ chức này cũng quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức từ 0 đến 0,25%.
Các nhà đầu tư đang cẩn trọng xem xét quyết định mới của FED về những thay đổi trong chính sách tiền tệ hiện tại.
Vàng giảm giá vào sáng nay, với mức giảm 0,4%, kết thúc 4 phieenlieen tiếp tăng giá, sau khi USD lên giá.
Trên thị trường nông sản, lúa mì giảm giá mạnh, ngô và đậu tương cũng giảm.
Cà phê và đường cũng đồng loạt giảm giá.
Chỉ số 19 nguyên liệu CRB lúc đóng cửa gần như không thay đổi so với một ngày trước đó.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
94,47
|
0,30
|
0,3%
|
3,4%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
113,49
|
2,54
|
2,3%
|
19,8%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,317
|
-0,071
|
-1,6%
|
-2,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1552,90
|
6,90
|
0,4%
|
9,3%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1548,65
|
2,20
|
0,1%
|
9,1%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
410,70
|
0,00
|
0,0%
|
-7,6%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9015,00
|
-65,00
|
-0,7%
|
-6,1%
|
Dollar
|
|
74,866
|
0,318
|
0,4%
|
-5,3%
|
CRB
|
|
337,910
|
-0,230
|
-0,1%
|
1,5%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
677,50
|
-30,00
|
-4,2%
|
7,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1330,25
|
-18,50
|
-1,4%
|
-4,6%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
638,25
|
-36,00
|
-5,3%
|
-19,6%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
243,75
|
0,25
|
0,1%
|
1,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3040,00
|
13,00
|
0,4%
|
0,2%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
27,23
|
-0,26
|
-0,9%
|
-15,2%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
36,739
|
0,360
|
1,0%
|
18,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1752,40
|
5,20
|
0,3%
|
-1,5%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
770,65
|
3,40
|
0,4%
|
-4,1%
|
Theo Vinanet