Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng năm 2011
26 | 07 | 2011
Số liệu thống kê từ TCHQ cho thấy, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng 5/2011 đạt 118,1 triệu USD, giảm 52,62% so với tháng 5/2011, giảm 2,4% so với tháng liền kề trước đó, tính đến hết tháng 5, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước là 484,8 triệu USD, tăng 22,25% so với cùng kỳ năm 2010.

Tiếp tục giữ vị trí là thị trường cung cấp chủ yếu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam từ tháng trước, sang đến tháng 5 Trung Quốc vẫn giữ kim ngạch cao nhất với 15 triệu USD, giảm 9,49% so với tháng 5/2010 nhưng tăng 2% so với tháng 4, tính đến hết tháng 5/2011 Việt nam đã nhập khẩu 57,1 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc chiếm 11,7% tỷ trọng, giảm 5,45% so với 5 tháng năm 2010.

Tham khảo giá gỗ nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Trung Quốc trong tháng 5/2011

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá

Cảng cửa khẩu

PTTT

Ván sàn bằng bột gỗ ép, đã xẻ rãnh tráng phủ nhựa 2 mặt, đã xử lý nhiệt loại 810mm x 130mm x 12mm hàng mới 100%

m2

4.00

Cảng Hải Phòng

CIF

Ván gỗ bạch d­ơng, chư­a gia công. 21mm*1220mm*2135mm. Hàng mới 100%

m3

175.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Ván ép bằng gỗ tạp 1220x2440x12mm (hàng đã qua xử lý) mới 100%

m3

350.72

Cảng Hải Phòng

CIF

Ván sàn gỗ sồi SOLID OAK đã qua sử lý nhiệt, xử lý công nghiệp cỡ 18 x 180 x (300-1800)mm/tấm ; Mới 100%

m2

188.65

Cảng Hải Phòng

CIF

Ván ép (PLYWOOD)đã tráng phủ 2 mặt (18*1220*2440)mm=1,000 tấm.hàng mới 100%

m3

235.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Ván sàn Container (Size: 1160x2400x28mm)

m3

455.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Đứng thứ sau thị trường Trung Quốc là Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 5/2011 là 14,1 triệu USD, tăng 41,69% so với tháng 5/2010, tính đến hết tháng 5/2011 nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường này là 54,4 triệu USD, giảm 0,92% so với 5 tháng năm 2010.

Tuy không phải là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này, Hàn quốc tiếp tục là thị trường có tăng trưởng cao trong 5 tháng đầu năm (tăng 75,13%) với 1,7 triệu USD.

Thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm tháng 5, 5 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T5/2011

 

KNNK 5T/2011

 

KNNK T5/2010

 

KNNK 5T2010

% tăng giảm KN So với T5/2010

% tăng giảm KN so với cùng kỳ

Tổng KN

118.116.579

484.822.033

249.316.732

396.576.828

-52,62

22,25

Trung Quốc

15.033.517

57.109.688

16.610.515

60.399.002

-9,49

-5,45

Hoa Kỳ

14.186.590

54.480.390

10.012.551

54.984.120

41,69

-0,92

Malaixia

8.745.332

36.487.767

9.395.248

48.719.516

-6,92

-25,11

Thái Lan

7.922.731

26.303.296

9.403.638

34.988.492

-15,75

-24,82

Niuzilan

6.845.388

21.473.990

6.411.429

25.706.960

6,77

-16,47

Cămpuchia

4.737.053

16.009.091

3.434.980

15.367.139

37,91

4,18

Indonesia

2.189.113

7.964.636

1.898.190

7.922.172

15,33

0,54

Braxin

1.676.465

10.736.546

2.362.767

8.823.118

-29,05

21,69

Phần Lan

1.215.036

4.051.825

649.978

3.838.879

86,93

5,55

Đức

894.865

3.589.838

773.789

3.893.275

15,65

-7,79

Thuỵ Điển

859.610

3.220.341

882.577

2.730.587

-2,60

17,94

Nhật Bản

791.803

2.484.609

204.751

1.788.752

286,72

38,90

Pháp

759.322

2.567.513

388.816

1.498.292

95,29

71,36

Canada

612.410

2.657.960

596.356

2.539.579

2,69

4,66

Italia

427.777

2.007.384

567.619

2.058.841

-24,64

-2,50

Đài Loan

286.509

2.261.234

633.426

2.940.859

-54,77

-23,11

Nam Phi

286.355

685.564

247.024

749.066

15,92

-8,48

Oxtrâylia

285.563

1.018.080

1.090.865

4.083.805

-73,82

-75,07

Hàn Quốc

201.035

1.771.278

322.068

1.011.421

-37,58

75,13

Anh

145.016

309.064

49.962

304.676

190,25

1,44

Achentina

57.748

805.781

458.148

844.821

-87,40

-4,62

Nga

47.336

373.590

154.987

531.633

-69,46

-29,73

Xét về cơ cấu, cũng như tháng trước, gỗ xẻ vẫn là mặt hàng nhập khẩu chính, chiếm 41,1% thị phần (đạt 54,5 triệu USD, bằng 94,7% so với tháng trước và tăng 35,9% so với cùng kỳ năm trước); gỗ tròn chiếm 24,1% thị phần (đạt 32 triệu USD, bằng 92,7% so với tháng trước và tăng 59,8% so với cùng kỳ năm trước); ván sợi chiếm 11,1% thị phần (đạt 14,7 triệuUSSD, tăng 49,5% so với tháng trước và bằng 88,6% so với cùng kỳ năm trước); gỗ dán chiếm 8,9% thị phần (đạt 11,9 triệu USD, tăng 5,2% so với tháng trước và tăng 25,3% so với cùng kỳ năm trước) và bột giấy chiếm 7,8% thị phần (đạt 10,4 triệu USD, bằng 77,3% so với tháng trước và tăng 24,1% so với cùng kỳ năm trước.

Tham khảo cơ cấu mặt hàng gỗ và lâm sản ngoài gỗ nhập khẩu trong tháng 5/2011 (1000 USD)

Thị trường

Tháng 5/2010

Tháng 4/2011

Tháng 5/2011

% 2011/2010

% T5/11 so với T4/11

Tổng

103.027,9

133.980,2

132.410,9

128,5

98,8

Gỗ xẻ

40.095,0

57.510,4

54.477,1

135,9

94,7

Gỗ tròn

20.011,3

34.488,2

31.968,4

159,8

92,7

Ván sợi

16.581,7

9.830,4

14.697,2

88,6

149,5

Bột giấy

8.371,3

13.436,3

10.389,0

124,1

77,3

Ván dăm

3.184,5

3.346,8

5.134,4

161,2

153,4

Đồ nội thất

1.947,6

1.364,9

1.640,9

84,3

120,2

Các loại đồ gỗ khác

77,3

185,7

121,9

157,7

65,6

Các loại hòm và thùng

319,4

56,9

103,6

32,4

182,1

Các loại thùng

5,6

0,7

0,9

16,0

128,6

Gỗ nhiên liệu

59,1

61,5

88,2

149,2

143,3

Khung tranh, ảnh

28,4

27,7

0,7

2,4

2,4

Nguyên liệu tết bện

74,1

111,2

79,9

107,7

71,9

Bộ đồ ăn, đồ làm bếp bằng gỗ

3,1

7,9

5,4

172,1

68,3

Các loại đồ mộc

781,1

1.008,0

594,7

76,1

59,0

Các sản phẩm tết bện

104,0

143,0

69,1

66,4

48,3

Gỗ công nghiệp

804,1

117,6

106,3

13,2

90,4

Gỗ đai thùng

7,9

5,5

9,2

116,7

168,1

Gỗ dán

9.452,7

11.267,1

11.848,2

125,3

105,2

Gỗ khảm, dát

4,9

44,5

39,0

792,1

87,6

Gỗ ván, trang trí

952,9

828,4

945,1

99,2

114,1

Hàng mây tre

69,8

43,8

31,2

44,8

71,3

Sợi gỗ, bột gỗ

91,1

88,9

46,5

51,1

52,4

Than củi

1,1

4,9

14,2

1.307,1

288,6

Nguồn: Số liệu Trung Tâm Tin học và Thống kê (CIS) tổng hợp từ số liệu theo mã HS gửi từ TCHQ

Theo Vinanet

 



Báo cáo phân tích thị trường