Tiếp tục giữ vị trí là  thị trường cung cấp chủ yếu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam từ tháng  trước, sang đến tháng 5 Trung Quốc vẫn giữ kim ngạch cao nhất với 15  triệu USD, giảm 9,49% so với tháng 5/2010 nhưng tăng 2% so với tháng 4,  tính đến hết tháng 5/2011 Việt nam đã nhập khẩu 57,1 triệu USD gỗ và sản  phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc chiếm 11,7% tỷ trọng, giảm 5,45% so  với 5 tháng năm 2010.
Tham khảo giá gỗ nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Trung Quốc trong tháng 5/2011
    
        
            |  |  |  |  |  | 
        
            | Ván sàn bằng bột gỗ ép, đã xẻ rãnh tráng phủ nhựa 2 mặt, đã xử lý nhiệt loại 810mm x 130mm x 12mm hàng mới 100% |  |  |  |  | 
        
            | Ván gỗ bạch dơng, chưa gia công. 21mm*1220mm*2135mm. Hàng mới 100% |  |  | 
            Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |  | 
        
            | Ván ép bằng gỗ tạp 1220x2440x12mm (hàng đã qua xử lý) mới 100% |  |  |  |  | 
        
            | Ván sàn gỗ sồi SOLID OAK đã qua sử lý nhiệt, xử lý công nghiệp cỡ 18 x 180 x (300-1800)mm/tấm ; Mới 100% |  |  |  |  | 
        
            | Ván ép (PLYWOOD)đã tráng phủ 2 mặt (18*1220*2440)mm=1,000 tấm.hàng mới 100% |  |  | 
            Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |  | 
        
            | Ván sàn Container (Size: 1160x2400x28mm) |  |  | 
            Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |  | 
    
Đứng thứ sau thị trường  Trung Quốc là Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong  tháng 5/2011 là 14,1 triệu USD, tăng 41,69% so với tháng 5/2010, tính  đến hết tháng 5/2011 nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường này là  54,4 triệu USD, giảm 0,92% so với 5 tháng năm 2010. 
Tuy không phải là thị  trường chính nhập khẩu mặt hàng này, Hàn quốc tiếp tục là thị trường có  tăng trưởng cao trong 5 tháng đầu năm (tăng 75,13%) với 1,7 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm tháng 5, 5 tháng năm 2011
ĐVT: USD
    
        
            |  |  |  |  |  | 
            % tăng giảm KN So với T5/2010 | 
            % tăng giảm KN so với cùng kỳ | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            | Indonesia  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            | Nam Phi |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  |  | 
    
Xét về cơ cấu, cũng như  tháng trước, gỗ xẻ vẫn là mặt hàng nhập khẩu chính, chiếm 41,1% thị phần  (đạt 54,5 triệu USD, bằng 94,7% so với tháng trước và tăng 35,9% so với  cùng kỳ năm trước); gỗ tròn chiếm 24,1% thị phần (đạt 32 triệu USD,  bằng 92,7% so với tháng trước và tăng 59,8% so với cùng kỳ năm trước);  ván sợi chiếm 11,1% thị phần (đạt 14,7 triệuUSSD, tăng 49,5% so với  tháng trước và bằng 88,6% so với cùng kỳ năm trước); gỗ dán chiếm 8,9%  thị phần (đạt 11,9 triệu USD, tăng 5,2% so với tháng trước và tăng 25,3%  so với cùng kỳ năm trước) và bột giấy chiếm 7,8% thị phần (đạt 10,4  triệu USD, bằng 77,3% so với tháng trước và tăng 24,1% so với cùng kỳ  năm trước. 
Tham khảo cơ cấu mặt hàng gỗ và lâm sản ngoài gỗ nhập khẩu trong tháng 5/2011 (1000 USD)
    
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            | 
            Bộ đồ ăn, đồ làm bếp bằng gỗ |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
        
            |  |  |  |  |  |  | 
    
Nguồn: Số liệu Trung Tâm Tin học và Thống kê (CIS) tổng hợp từ số liệu theo mã HS gửi từ TCHQ 
Theo Vinanet