Tổng giá trị đạt tới 21 triệu USD trong đó 87% cà phê nhập khẩu là cà phê Arabica, chủ yếu từ Lào và Inđônêxia. Theo Bản đồ thương mại toàn cầu, Việt Nam nhập khẩu một lượng nhỏ các sản phẩm cà phê rang và cà phê uống liền trong 6 tháng đầu niên vụ 2010/11 với tổng trị giá là 10.358.000$. Sản phẩm cà phê hòa tan có nguồn gốc chủ yếu từ Thái Lan, Indonesia, và Malaysia.
Giá cả
Xuất khẩu: Giá trung bình hạt cà phê Robusta của Việt Nam trong vòng 7 tháng đầu niên vụ 2010/11 là 1.964$/tấn (FOB HCM), tăng 55% so với cùng thời điểm năm ngoái (1.271$/tấn) (xem Bảng 5, Biểu đồ 1). Giá tăng có thể do ảnh hưởng của lượng dự trữ cà phê thế giới sụt giảm mạnh, nhu cầu tiêu thụ toàn cầu tăng và yếu tố thời thiết không thuận lợi tại một số nước xuất khẩu cà phê.
Ngày 4/5/2011, theo VICOFA, giá FOB (HCM) của hạt cà phê Robusta thô chưa phân loại là 2.570$/tấn. Đây là mức giá cao nhất trong vòng 16 năm trở lại đây (xem Biểu đồ 2), nhưng vẫn thấp hơn mức giá kỷ lục 2.658$ niên vụ 1994/95.
Giá xuất khẩu trung bình của Cà phê thô Việt Nam, Niên vụ 2009/10 – 2010/11
Giá FOB (HCM) của hạt cà phê thường chưa phân loại
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trung bình của 7 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
% thay đổi của niên vụ 2010/11 so với niên vụ 2009/10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Trung tâm Xúc tiên thương - Đầu tư - Du lịch Dak Lak, *VICOFA
Trong nước:
Giá trung bình hạt cà phê Robusta thường chưa phân loại trong 7 tháng đầu niên vụ 2010/11 tại tỉnh Đắc Lắc, nơi trồng cà phê lớn nhất Việt Nam, là 39.111VNĐ/kg (tương đương 1,89$), tăng 63% so với cùng thời điểm năm ngoái, song song với sự tăng giá của cà phê trên thị trường thế giới (xem Bảng 5, Bảng 6).
Mức giá gần đây của hạt cà phê Robusta thường chưa phân loại tại Đắc Lắc là 50.000VNĐ (tương đương 2,40USD). Người trồng cà phê hy vọng mức giá này sẽ giữ nguyên cho tới hết nửa cuối của niên vụ.
Giá trung bình của hạt cà phê Robusta tại các tỉnh trồng cà phê trọng điểm niên vụ 2010/2011
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trung bình 7 tháng đầu niên vụ 2010/11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: VICOFA
Tỷ giá ngày 11/05/2011: 1USD = 20.698 VNĐ (Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam)
Giá trung bình hạt cà phê Robusta tại Đắc Lắc (Niên vụ 2008/2009 – 2010/2011)
|
|
|
|
% thay đổi niên vụ 10/11 so với
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trung bình của 7 tháng niên vụ 2010/11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Trung tâm Xúc tiên thương - Đầu tư - Du lịch Dak Lak,
Theo Vinanet