Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu cao su: Dự báo hơn 3,6 tỉ đô la
04 | 10 | 2011
Trung tâm tin học và thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự báo khối lượng cao su xuất khẩu năm nay có thể đạt gần 820 ngàn tấn, với giá trị đạt trên 3,629 tỉ đô la so với 2,3 tỉ đô la của năm ngoái.

Năm 2011 ngành cao su Việt Nam đã tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu cao su thông qua việc mở rộng thị trường, tăng cường xúc tiến thương mại. Đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp mở rộng thêm 60.000 héc ta tại khu vực Tây Bắc, Đông Bắc, nâng diện tích trồng cao su của cả nước lên 800.000 héc ta. Các nhà khoa học cũng đưa ra các giải pháp phát triển cây cao su một cách có hiệu quả để có thể cho sản lượng 1,1 triệu tấn vào năm 2015 và 1,2-1,4 triệu tấn vào năm 2020.

Theo thống kê, khối lượng cao su xuất khẩu tháng 9 ước đạt 80 ngàn tấn, thu về 342 triệu đô la, nâng 9 tháng đầu năm nay lên 530.000 tấn với kim ngạch 2,3 tỉ đô la; tăng 3,3% về lượng và 61,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Xuất khẩu cao su tăng trưởng về kim ngạch ở hầu hết các thị trường dù lượng xuất khẩu sang một số thị trường giảm. Giá cao su xuất khẩu bình quân 8 tháng đầu năm tăng 58,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 4.323 đô la/tấn. Dự báo giá cao su trong tháng tới có thể giảm nhẹ do nền kinh tế phục hồi chậm và khủng hoảng nợ công tại châu Âu.

Thị trường xuất khẩu chính của cao su Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011

TT

Mặt hàng/Thị trường

8 tháng/2010

8 tháng/2011

% 2011/2010

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

1

TRUNG QUỐC

252.432

674.171

274.834

1.166.133

108,87

172,97

2

MALAIXIA

27.059

71.039

32.903

142.187

121,60

200,15

3

ĐÀI LOAN

18.610

55.679

19.587

91.926

105,25

165,10

4

HÀN QUỐC

21.409

56.554

19.755

82.919

92,27

146,62

5

ĐỨC

15.881

48.715

16.923

82.237

106,56

168,81

6

HOA KỲ

12.991

32.615

13.484

51.921

103,79

159,19

7

THỔ NHĨ KỲ

7.488

21.069

7.767

34.927

103,73

165,77

8

NGA

10.965

33.858

6.827

34.291

62,26

101,28

9

NHẬT BẢN

6.526

21.022

6.249

31.794

95,76

151,24

10

ẤN ĐỘ

12.561

37.724

6.352

29.690

50,57

78,70

Đơn vị: Lượng = Tấn; Giá trị = 1.000 đô la, nguồn: Tổng cục Hải quan

Trung Quốc tiếp tục là thị trường dẫn đầu trong nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc đạt 274.834 tấn, chiếm 61% thị phần, trị giá khoảng 1,17 tỉ đô la, với chủng loại xuất khẩu nhiều nhất là SVR 3L, SVR 10 và cao su hỗn hợp. Đứng thứ hai là Malaysia, đạt khoảng 32.903 tấn, chiếm 7,3% thị phần, trong đó chủng loại nhiều nhất là SVR 10, hỗn hợp và SVR 3L. Tiếp đến là thị trường Đài Loan chiếm khoảng 4,7% thị phần, Hàn Quốc 4,4%, Đức 3,7%.

Dự báo khối lượng và giá trị cao su xuất khẩu năm 2011

Thời điểm

Khối lượng XK (tấn)

r=13,4%

Giá trị XK (đô la)

r=14,9%

Tháng 1*

Tháng 2*

Tháng 3*

Tháng 4*

Tháng 5*

Tháng 6*

Tháng 7*

Tháng 8*

Tháng 9**

Tháng 10**

Tháng 11**

Tháng 12**

74.390

46.467

41.544

35.643

34.765

56.046

80.033

81.392

83.875

86.225

94.127

105.580

326.289.904

212.067.860

172.069.170

155.063.553

151.255.194

244.482.502

340.431.940

344.451.850

343.276.017

370.273.019

442.636.058

527.227.433

Cộng

820.087

3.629.524.500

Nguồn: Kết quả dự báo của Trung tâm Tin học và Thống kê

Ghi chú: **Giá trị dự báo; r – sai số dự báo

Theo: TT Tin học thống kê, Bộ NN&PTNT

 



Báo cáo phân tích thị trường