Kết thúc phiên giao dịch 3/10, trên sàn New York, giá arabica giao tháng 12 giảm 5,45 cent tương đương 2,4% xuống 2,2345 USD/pound. Giá cà phê robusta giao tháng 11 giảm 53 USD hay 2,7% còn 1.929 USD/tấn, mức đóng cửa thấp nhất kể từ đầu năm đến nay.
Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo, sản lượng cà phê niên vụ 2011/2012 sẽ tăng 5,4% lên 3,29 triệu tấn. Trong đó, sản lượng của Brazil tăng 14% và nước ta tăng 9,8%. Sản lượng ở Colombia cũng phục hồi trong năm nay. Lượng cà phê sẽ làm tăng dự trữ tại châu Âu lên 35% đạt 13,66 triệu bao tương đương 0,8 triệu tấn, số liệu từ Liên đoàn Cà phê châu Âu.
Ngân hàng ABN Amro Bank NV và tập đoàn VM của Hà Lan cũng dự báo thế giới trong niên vụ 2011/2012 sẽ dư thừa 4,1 triệu bao cà phê robusta tương đương 0,25 triệu tấn.
Cùng đà giảm của thế giới, sáng nay (4/10), giá cà phê nhân xô khu vực Tây Nguyên giảm 1 triệu đồng/tấn xuống 43,3 triệu đồng/tấn. Giá robusta xuất khẩu loại 2,5% đen vỡ là 2.030 USD/tấn, FOB-HCM, cộng 100 USD/tấn so với giá tại London.
Theo các chuyên gia, mưa bão thời gian qua có thể đẩy lùi vụ thu hoạch cà phê nước ta chậm 1 đến 2 tháng dù năng suất và sản lượng vẫn có thể cho ở mức cao.
Trả lời phỏng vấn Reuters, Phó chủ tịch Hiệp hội Cà phê và Cacao Việt Nam (Vicofa), ông Đỗ Hà Nam, cho biết: “Năng suất vụ này sẽ cao, song mưa và bão đang liên tiếp xảy ra có thể ảnh hưởng tới thời điểm thu hoạch”, và “Nguồn cung từ vụ mới sẽ chỉ dồi dào từ tháng 12”, chứ không phải tháng 10 như dự tính ban đầu của người trồng cà phê ở miền Trung Tây Nguyên.
Giá cà phê thế giới ngày 3/10
Thị trường
|
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
Khối lượng
|
Giá trần
|
Giá sàn
|
Giá mở cửa
|
London
|
Tháng 11/11
|
1.929
|
-53
|
5.075
|
2.959
|
1.905
|
1.950
|
Tháng 1/12
|
1.962
|
-50
|
2.585
|
1.992
|
1.940
|
1.984
|
Tháng 3/12
|
1.988
|
-50
|
1.292
|
2.020
|
1.969
|
2.018
|
Tháng 5/12
|
2.017
|
-51
|
191
|
2.045
|
2.000
|
2.040
|
Đơn vị tính: USD/tấn
|
New York
|
Tháng 12/11
|
223,45
|
-5,45
|
12.972
|
228,60
|
219,80
|
228,50
|
Tháng 3/12
|
226,70
|
-5,35
|
4.269
|
232,05
|
223,15
|
231,95
|
Tháng 5/12
|
228,35
|
-5,25
|
1.701
|
233,60
|
225,40
|
233,60
|
Tháng 7/12
|
229,25
|
-4,75
|
588
|
236,00
|
227,50
|
236,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb
|
Theo Gafin