Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Hàng hóa thế giới sáng 28/6: Đồng loạt hồi phục do USD giảm
28 | 06 | 2011
Giá cao su, ngũ cốc và cà phê đồng loạt bật tăng trở lại

Cao su tăng 2,2% từ mức thấp nhất 3 tháng rưỡi chiều qua. Sáng nay cao su tại Tokyo tăng 7,5 yen hay 352,5 yen/kg. Chiều qua, cao su tại Tokyo đã giảm xuống mức thấp kỷ lục 3 tháng rưỡi -344 yen/kg- khi có thông tin nguồn cung gia tăng từ các nước sản xuất lớn và lo ngại triển vọng hồi phục kinh tế toàn cầu sẽ bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nợ châu Âu. Dự trữ cao su tại Thượng Hải đã tăng 8,9% trong tuần qua, lên 13.007 tấn.

Nguồn cung cao su Thái lan đang hồi phục dần sau giai đoạn gián đoạn do mưa. Trong khi đó, các thương gia bắt đầu lo ngại về triển vọng nhu cầu, khi mà vấn đề nợ công ở khu vực đồng euro ngày càng đáng báo động. Những điều này đã tác động xấu tới giá cao su Tokyo hơn mức dự kiến.

Reuters dẫn lời một thương gia ở trung tâm cao su Hai Yai ở miền nam Thái Lan cho biết cung từ Thái Lan – nước sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới – sẽ tăng hơn nữa vào tháng 7, khi mưa ngừng hẳn, cho phép việc thu hoạch mủ trở lại bình thường.

Sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu 5 tháng đầu năm nay đã tăng 7,1% so với cùng kỳ năm ngoái, theo báo cáo công bố hôm 23/6 của Hiệp hội các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên (ANRPC).

Giá ngô kỳ hạn trên thị trường thế giới cũng tăng 1% vào phiên giao dịch sáng nay tại châu Á do đồng USD giảm giá.

Ngô kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,48% lên 6,56 USD/thùng, sau khi giảm 1,4% phiên giao dịch trước.

Lúa mì kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,08% lên 6,57-3/4 USD/bushel.

Đậu tương kỳ hạn tháng 7 tăng giá khaongr 0,3% lên 13,34-1/4 USD/bushel.

Cà phê cacao cũng trong xu hướng tăng giá, với cacao tại New York tăng 36 USD lên 300 USD/tấn.

Cà phê robusta tại London tăng giá nhẹ, mặc dù Việt Nam đang mùa htu hoạch và dự trữ của các khách hàng châu Âu khá mạnh.

Giá cà phê arabica cũng tăng, với hợp đồng kỳ hạn tháng 9 tăng 0,55 US cent lên 2,5105 USD/lb.

Riêng đường giảm giá vào sáng nay, bởi chịu ảnh hưởng từ xu hướng giá dầu giảm chiều qua.

Đường thô kỳ hạn tháng 10 giá giảm 0,09 US cent xuống 25,91 US cent/lb, trong khi đường trắng kỳ hạn tháng 8 tại London giảm 8,6 USD xuống 726 USD/tấn.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/-(%)

+/-(so theo năm)

CRB index

 

329,10

-0,79

-0,24

-1,11

 Crude oil

 

 90,85

-0,31

-0,34

-0,58

 Euro/dlr

 

 1,43

-0,01

-0,94

1,34

 USD/AUD

 

 1,046

0,002

+0,16%

-0,21%

Năng lượng

 

 

 

 

 

Dầu thô Mỹ

USD/thùng

91,11

+0,90

 

 

Dầu Brent tại London

USD/thùng

106,63

+0,64

 

 

Kim loại quý

 

 

 

 

 

Vàng giao ngay

USD/ounce

1.500,25

0,49

 +0,3

8,65

Bạc giao ngay

USD/ounce

33,585

 -1,053

 3,0%

8,6%

Platinum giao ngay

USD/ounce

 1673,00

-4,60

-0,3%

 -5,9%

Palladium giao ngay

USD/ounce

722,85

-7,35

-1,0%

-10,0%

 Vàng COMEX kỳ hạn

USD/ounce

1.501,10

1,20

 +0,3

8,60

 Bạc COMEX kỳ hạn

USD/ounce

34,01

 -72,00

-2,1%

 11,0%

Platinum COMEX kỳ hạn

USD/ounce

1679,00

 5,00

 0,3%

 -3,0%

Palladium COMEX kỳ hạn

USD/ounce

 724,00

 5,00

 0,7%

 -8,5%

Kim loại cơ bản

 

 

 

 

 

Đồng LME

USD/tấn

9145,00

 46,00

 +0,51

 -4,74

Nhôm LME

USD/tấn

2650,00

 13,00

 +0,49

7,29

Kẽm LME

USD/tấn

2290,00

 32,00

 +1,42

 -6,68

Nickel LME

USD/tấn

 22900,00

100,00

 +0,44

 -7,47

 Chì LME

USD/tấn

2461,00

 29,00

 +1,19

 -3,49

 LME Tin

USD/tấn

26400,00

0,00

 +0,00

 -1,86

Kim loại cơ bản

 

 

 

 

 

Đồng LME

USD/tấn

9005,00

 35,00

 +0,39

 -6,20

 Đồng SHFE

NDT/tấn

67340

 500

 +0,75

 -6,28

Nhôm LME

USD/tấn

2521,00

 11,00

 +0,44

2,06

Nhôm SHFE

NDT/tấn

17035

65

 +0,38

1,16

Đồng Mỹ

US cent/lb

 406,70

 -4,70

 +0,38

 -8,39

Kẽm LME

USD/tấn

2259,75

5,75

 +0,26

 -7,92

Kẽm SHFE

NDT/tấn

17415

 225

 +1,31

-10,58

Nickel LME

USD/tấn

 22300,00

 75,00

 +0,34

 -9,90

Chì LME

USD/tấn

2558,00

-12,00

 -0,47

0,31

Chì SHFE

NDT/tấn

 16930

 155

 +0,92

 -7,77

Thiếc LME

USD/tấn

25100,00

0,00

 +0,00

 -6,69

Ngũ cốc

 

 

 

 

 

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

657,75

 +7,00

+1,08%

+3,46%

Ngô CBOT

US cent/bushel

 636,00

 +9,25

+1,48%

-5,07%

Đậu tương CBOT

US cent/bushel

 1318,50

3,50

+0,27%

-0,13%

Gạo CBOT

USD/100 lb

 14,43

 0,10

+0,66%

+7,25%

Hàng hóa nhẹ

 

 

 

 

 

Đường ICE

US cent/lb

 27,86

 0,32

+1,16

 -13,26

Cà phê ICE

US cent/lb

 251,10

 0,60

+0,24

 3,85

Cacao ICE

USD/tấn

 3005,00

41,00

+1,38

-1,54

Đường Liffe

US cent/lb

726,00

-8,60

-1,17

-6,62

Cà phê Liffe

US cent/lb

2377,00

58,00

+2,50

13,35

Cacao Liffe

GBP/tấn

 1914,00

33,00

+1,75

-5,67

Cao su

 

 

 

 

 

Cao su, Tokyo

yen/kg

392,7

+3,2

 

 

Cao su Thượng Hải

NDT/tấn

 

 

 

 

Thai RSS3 (T8)

USD/kg

 4,62

 0

 

 

 Thai STR20 (T8)

USD/kg

4,40

 +0,05

 

 

 Malaysia SMR20 (T8)

USD/kg

4,40

 +0,10

 

 

 Indonesia SIR 20 (T8)

USD/lb

1,99

 +0,04

 

 

 Thai USS3

baht/kg

128

-2

 

 

 Thai 60-percent latex (drum/ T8)

USD/tấn

2.900

 +30

 

 

 Theo Vinanet



Báo cáo phân tích thị trường