Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt
30 | 12 | 2020
Việt Nam xuất khẩu 420,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 945,9 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 525,4 triệu USD.

Nguồn: Vietnambiz.vn

 
 
 
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 11/2020 gần 1,4 tỉ USD. 

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 420,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 945,9 triệu USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt gần 525,4 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan hơn 5,2 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 14,2 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó là: quặng và khoáng sản khác tăng 2431%; dầu thô tăng 1326%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 632%; phân bón các loại tăng 287%...

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt 41,6 triệu USD trong tháng 11.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 11/2020 Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 10/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   420.518.566 -3   4.502.869.824
Hàng hóa khác   45.515.981 8   419.745.702
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   41.634.072 -1   386.324.954
Phương tiện vận tải và phụ tùng   40.789.667 4   347.957.534
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   37.726.171     414.386.301
Điện thoại các loại và linh kiện   34.112.540 -30   662.898.696
Sắt thép các loại 41.564 25.863.151 425 631.187 360.670.608
Hàng thủy sản   25.403.200 -1   227.665.817
Dầu thô 72.367 24.197.397 1.326 926.997 297.861.572
Kim loại thường khác và sản phẩm   23.492.670 3   116.442.731
Hàng rau quả   15.489.320 15   148.956.547
Hàng dệt, may   15.450.784 -12   166.115.711
Sản phẩm từ sắt thép   10.802.824 -25   113.914.050
Sản phẩm hóa chất   10.369.145 8   83.089.678
Xơ, sợi dệt các loại 3.521 8.718.869 -15 33.549 84.687.415
Dây điện và dây cáp điện   7.332.081 12   61.389.915
Sản phẩm từ chất dẻo   7.136.796 5   66.140.640
Giày dép các loại   5.551.990 35   52.129.778
Gỗ và sản phẩm gỗ   5.007.907 10   44.179.263
Giấy và các sản phẩm từ giấy   4.554.159 -7   51.152.475
Chất dẻo nguyên liệu 3.003 4.170.106 -18 40.812 51.395.387
Hạt điều 702 4.092.653 42 8.138 49.938.350
Vải mành, vải kỹ thuật khác   3.993.085 41   37.936.168
Sản phẩm gốm, sứ   2.637.523 -11   25.906.692
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   2.441.144 -6   31.252.822
Hóa chất   2.403.073 -17   22.829.443
Cà phê 763 1.669.110 -74 34.300 57.112.288
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   1.662.572 -30   16.996.899
Sản phẩm từ cao su   1.548.074 -40   12.420.041
Hạt tiêu 369 1.323.403 17 5.019 14.664.813
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   1.309.093 -21   16.078.777
Quặng và khoáng sản khác 9.026 1.092.397 2.431 10.669 2.744.897
Phân bón các loại 3.027 1.024.403 287 29.101 8.299.302
Than các loại 7.417 808.376   64.176 7.342.742
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   687.417 7   6.471.391
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   335.432 -33   8.487.302
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   171.982 632   2.142.151
Xăng dầu các loại       78.262 25.140.971

Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất so với tháng 10 là phân bón các loại, tăng 2743%.

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 11 như: ô tô nguyên chiếc các loại giảm 17%;  máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; kim loại thường khác giảm 14%; vải các loại giảm 5%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 11 tháng ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô nguyên chiếc các loại, trên 912,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 11/2020 Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 10/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   945.881.210 -11   9.715.918.376
Ô tô nguyên chiếc các loại 5.927 125.338.696 -17 44.697 912.932.703
Hàng hóa khác   115.257.143 -33   1.355.760.226
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   87.297.923 8   827.301.348
Linh kiện, phụ tùng ô tô   85.912.160 2   646.002.966
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   75.010.913 -1   901.638.181
Chất dẻo nguyên liệu 43.655 53.251.596 981 594.382 595.084.070
Hàng điện gia dụng và linh kiện   52.834.626 11   779.442.251
Xăng dầu các loại 104.842 39.370.754 48 991.730 371.724.751
Kim loại thường khác 5.263 27.821.497 -14 68.873 292.930.795
Hóa chất   26.615.254 1   306.303.724
Vải các loại   22.748.885 -5   218.314.860
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   22.154.032 -6   253.445.035
Sản phẩm từ chất dẻo   22.140.291 -17   241.140.112
Sản phẩm hóa chất   21.595.923 -22   254.940.895
Sản phẩm từ sắt thép   15.086.578 -33   168.890.481
Sắt thép các loại 9.207 14.209.790 -34 87.937 108.462.428
Giấy các loại 15.922 12.862.446 -18 176.196 144.366.615
Gỗ và sản phẩm gỗ   12.624.012 -27   113.205.228
Dây điện và dây cáp điện   11.408.678 49   82.805.480
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   9.722.443 -24   114.954.358
Hàng rau quả   7.599.192 9   69.819.024
Sản phẩm từ giấy   7.338.504 3   58.847.916
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   7.182.861 3   123.017.480
Xơ, sợi dệt các loại 5.678 7.010.594 6 68.057 87.676.385
Cao su 3.861 6.693.722 -19 50.426 73.970.740
Sản phẩm từ cao su   6.499.603 -6   68.205.190
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   5.305.998 -10   48.399.780
Dược phẩm   5.255.952 -40   78.347.009
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   4.721.039 -26   52.244.952
Chế phẩm thực phẩm khác   4.439.821 -27   50.593.784
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   4.337.231 9   38.419.991
Sữa và sản phẩm sữa   4.330.600 -4   56.853.305
Dầu mỡ động thực vật   4.316.364 7   31.156.016
Quặng và khoáng sản khác 75.988 3.476.133 17 770.506 31.425.834
Sản phẩm từ kim loại thường khác   3.425.637 -30   49.896.429
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   2.383.305 16   17.690.521
Hàng thủy sản   1.890.812 -38   20.779.296
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   1.796.831 -64   33.039.925
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   1.513.901 70   6.706.844
Phân bón các loại 8.164 1.501.286 2.743 30.989 5.870.912
Khí đốt hóa lỏng 2.118 1.134.919 -37 22.494 10.824.796
Ngô 110 463.264 -60 3.120 11.262.618
Nguyên phụ liệu thuốc lá         262.309
Nguyên phụ liệu dược phẩm         960.809

 

 



Báo cáo phân tích thị trường