Tính chung 9 tháng cả nước đã xuất khẩu được trên 496 ngàn tấn cao su các loại đạt kim ngạch 935,63 triệu USD, giảm 1,07% về lượng và giảm 1,12% về trị giá so với 9 tháng năm 2006.
Trong tháng 9/2007, cao su SVR3L vẫn là loại cao su chiếm tỷ trọng xuất khẩu cao nhất, chiếm 46,93 tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, đạt trên 32 ngàn tấn với trị giá 65,2 triệu USD, giảm 0,97% về lượng nhưng lại tăng 2,1% về trị giá so với tháng trước. Giá xuất khẩu trung bình đạt 2.014 USD/tấn, tăng 19 USD/tấn so với giá xuất trung bình tháng trước. Loại cao su này chủ yếu được xuất sang Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Malaysia, Nga, Đức, Pháp.
Tiếp đến là cao su SVR10 xuất được 11,78 ngàn tấn, với trị giá 22,18 triệu USD, tăng 2,19% về lượng và tăng 2,76% về trị giá so với tháng trước. Giá xuất sang hầu hết các thị trường đều tăng. Sang Trung Quốc đạt 1.847 USD/tấn; sang Malaysia đạt 1.940 USD/tấn, tăng thêm 100USD/tấn; Hàn Quốc đạt 1.959 USD/tấn.
Số liệu xuất khẩu cao su tháng 9 và 9 tháng 2007
Tên nước | Tháng 9/2007 | 9 tháng 2007 |
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Achentina | 398 | 812.196 | 2.042 | 4.293.849 |
Ấn Độ | 549 | 953.609 | 3.525 | 6.210.821 |
Anh | 438 | 585.042 | 2.519 | 3.855.247 |
Áo | 81 | 165.671 | 121 | 255.996 |
Ba Lan | | | 564 | 1.177.290 |
Bỉ | 1.187 | 1.592.811 | 8.293 | 11.677.854 |
Bồ Đào Nha | 21 | 25.132 | 232 | 428.421 |
Braxin | 441 | 831.112 | 3.054 | 5.575.711 |
Tiểu vương quốc Arập thống nhất | 60 | 106.200 | 165 | 326.700 |
Campuchia | 164 | 385.398 | 605 | 1.264.798 |
Canađa | 81 | 173.562 | 1.270 | 2.618.849 |
Đài Loan | 2.932 | 6.030.127 | 22.699 | 46.130.603 |
CHLB Đức | 2.751 | 5.494.949 | 21.286 | 42.516.672 |
Hà Lan | 66 | 140.115 | 612 | 1.151.228 |
Hàn QUốc | 3.847 | 6.636.958 | 24.976 | 43.422.603 |
Hồng Kông | 61 | 122.986 | 1.686 | 3.273.878 |
Indonêsia | 453 | 597.260 | 3.948 | 5.079.419 |
Italia | 1.136 | 1.724.240 | 6.402 | 11.191.689 |
Malaysia | 3.828 | 7.731.890 | 26.677 | 52.618.547 |
Mỹ | 2.097 | 3.408.983 | 15.675 | 25.797.399 |
CH Nam Phi | | | 121 | 264.911 |
New Ziland | 40 | 83.804 | 560 | 809.607 |
Liên Bang Nga | 1.297 | 2.859.321 | 11.298 | 22.888.946 |
Nhật bản | 1.011 | 2.088.735 | 8.572 | 18.817.462 |
Ôxtraylia | 60 | 127.198 | 485 | 994.998 |
Phần lan | | | 1.472 | 3.084.232 |
Pháp | 422 | 875.566 | 4.175 | 8.771.695 |
CH Séc | 40 | 87.293 | 557 | 1.208.548 |
Singapo | 258 | 536.625 | 1.796 | 3.696.778 |
Slôvakia | 300 | 602.883 | 1.826 | 3.686.653 |
Tây Ban Nha | 555 | 1.177.363 | 5.230 | 10.286.765 |
Thái Lan | | 1.274.488 | | 9.254.095 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 675 | 1.224.101 | 6.881 | 12.703.573 |
Thụy Điển | 142 | 280.565 | 992 | 1.984.132 |
Trung Quốc | 46.899 | 90.177.596 | 296.224 | 558.393.790 |
Ucraina | 1.032 | 2.040.334 |