Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tháng 9/2007: Kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước đạt 74,55 ngàn tấn
07 | 11 | 2007
Theo số liệu thống kê chính thức của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2007 cả nước ta đã xuất khẩu được 74,55 ngàn tấn cao su các loại đạt kim ngạch 141,4 triệu USD, tăng 6,78% về lượng và tăng 9,33% về trị giá so với tháng trước.
Tính chung 9 tháng cả nước đã xuất khẩu được trên 496 ngàn tấn cao su các loại đạt kim ngạch 935,63 triệu USD, giảm 1,07% về lượng và giảm 1,12% về trị giá so với 9 tháng năm 2006.
Trong tháng 9/2007, cao su SVR3L vẫn là loại cao su chiếm tỷ trọng xuất khẩu cao nhất, chiếm 46,93 tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, đạt trên 32 ngàn tấn với trị giá 65,2 triệu USD, giảm 0,97% về lượng nhưng lại tăng 2,1% về trị giá so với tháng trước. Giá xuất khẩu trung bình đạt 2.014 USD/tấn, tăng 19 USD/tấn so với giá xuất trung bình tháng trước. Loại cao su này chủ yếu được xuất sang Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Malaysia, Nga, Đức, Pháp.
Tiếp đến là cao su SVR10 xuất được 11,78 ngàn tấn, với trị giá 22,18 triệu USD, tăng 2,19% về lượng và tăng 2,76% về trị giá so với tháng trước. Giá xuất sang hầu hết các thị trường đều tăng. Sang Trung Quốc đạt 1.847 USD/tấn; sang Malaysia đạt 1.940 USD/tấn, tăng thêm 100USD/tấn; Hàn Quốc đạt 1.959 USD/tấn.
Số liệu xuất khẩu cao su tháng 9 và 9 tháng 2007
Tên nước
Tháng 9/2007
9 tháng 2007
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Achentina
398
812.196
2.042
4.293.849
Ấn Độ
549
953.609
3.525
6.210.821
Anh
438
585.042
2.519
3.855.247
Áo
81
165.671
121
255.996
Ba Lan
564
1.177.290
Bỉ
1.187
1.592.811
8.293
11.677.854
Bồ Đào Nha
21
25.132
232
428.421
Braxin
441
831.112
3.054
5.575.711
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
60
106.200
165
326.700
Campuchia
164
385.398
605
1.264.798
Canađa
81
173.562
1.270
2.618.849
Đài Loan
2.932
6.030.127
22.699
46.130.603
CHLB Đức
2.751
5.494.949
21.286
42.516.672
Hà Lan
66
140.115
612
1.151.228
Hàn QUốc
3.847
6.636.958
24.976
43.422.603
Hồng Kông
61
122.986
1.686
3.273.878
Indonêsia
453
597.260
3.948
5.079.419
Italia
1.136
1.724.240
6.402
11.191.689
Malaysia
3.828
7.731.890
26.677
52.618.547
Mỹ
2.097
3.408.983
15.675
25.797.399
CH Nam Phi
121
264.911
New Ziland
40
83.804
560
809.607
Liên Bang Nga
1.297
2.859.321
11.298
22.888.946
Nhật bản
1.011
2.088.735
8.572
18.817.462
Ôxtraylia
60
127.198
485
994.998
Phần lan
1.472
3.084.232
Pháp
422
875.566
4.175
8.771.695
CH Séc
40
87.293
557
1.208.548
Singapo
258
536.625
1.796
3.696.778
Slôvakia
300
602.883
1.826
3.686.653
Tây Ban Nha
555
1.177.363
5.230
10.286.765
Thái Lan
1.274.488
9.254.095
Thổ Nhĩ Kỳ
675
1.224.101
6.881
12.703.573
Thụy Điển
142
280.565
992
1.984.132
Trung Quốc
46.899
90.177.596
296.224
558.393.790
Ucraina
1.032
2.040.334


Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường