Hợp đồng cao su kỳ hạn 6 tháng tại Tokyo, hiện là kỳ hạn tháng 9, dự báo sẽ giao dịch ở mức 151,3 Yên/kg vào cuối tháng 4, giảm nhẹ so với mức 152,5 Yên dự báo trung bình trước đây của 10 nhà phân tích và thương gia có uy tín.
Giá cao su hợp đồng kỳ hạn tháng 5 đã tăng 13% giá trị trong 3 tháng đầu năm, song vẫn chỉ bằng khoảng một nửa mức giá của một năm trước đây.
Suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới ngành sản xuất lốp xe, kéo tụt giá cao su thiên nhiên.
General Motors Corp cảnh báo khả năng hãng này sẽ phải nộp đơn xin phá sản vào tháng 6 tới.
Khoảng giá mà các nhà phân tích và các thương gia dự báo cho tháng này là 165 Yên/kg.
Giá cao su kỳ hạn taị Tokyo đã giảm xuống mức thấp nhất của 2 tháng là 127,8 Yên vào đầu tháng 3, do lo ngại nhu cầu giảm mạnh. Sau đó giá đã hồi phục theo đà hồi phục của giá dầu. Việc thị trường chứng khoán tăng giá và hy vọng Bắc KInh sẽ nỗ lực hỗ trợ nền kinh tế của mình hồi phục cũng góp phần nâng đỡ giá mặt hàng này.
Lượng mua cao su từ Trung Quốc, nước tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới, sẽ tiếp tục hỗ trợ giá cao su Tokyo trong tháng 4 này, trong khi hoạt động mua mang tính kỹ thuật và nguồn cung khan hiếm ở Đông Nam Á sẽ đẩy giá hợp đồng tham khảo tăng lên 161 Yên vào tháng 5.
Tiêu thụ cao su ở Trung Quốc năm 2009 dự báo sẽ đạt 5,9triệu tấn, tăng 7,3% so với năm 2008.
Về nguồn cung, người trồng cao su ở Thái Lan và Malaysia sẽ bắt đầu khôi phục hoạt động khai thác mủ cao su từ giữa tháng 4, và sản lượng sẽ hồi phục vào cuối tháng 4.
Dự báo giá cao su RSS3 sẽ vững ở mức 1,54 USD/kg vào cuối tháng 4, gần như không thay đổi so với 1,53 USD/kg hồi cuối tháng 3.
Cao su SIR20 của Indonexia vào cuối tháng 4 sẽ ở mức giá 1,35 USD/kg, so với 1,37 USD cuối tháng 3, trong khi cao su SMR20 có thể giảm nhẹ xuống 1,45 USD/kg so với 1,53 USD/kg.
Dự báo về giá cao su hợp đồng 6 tháng tại Tokyo, Yên/kg:
Loại cao su/ĐVT | | Cuối T4 | Cuối T5 |
Tokyo, Yên/kg | Trung bình | 151,3 | 161,0 |
| Thấp nhất | 130,0 | 145,0 |
| Cao nhất | 165,0 | 180,0 |
Thái Lan, STR20, USD/kg | | | |
| Trung bình | 1,45 | 1,45 |
| Thấp nhất | 1,30 | 1,30 |
| Cao nhất | 1,50 | 1,50 |
Malaysia, SMR20, USD/kg | | | |
| Trung bình | 1,45 | 1,45 |
| Thấp nhất | 1,30 | 1,30 |
| Cao nhất | 1,50 | 1,50 |
Indonesia, SIR20, USD/kg | | | |
| Trung bình | 1,35 | 1,30 |
| Thấp nhất | 1,20 | 1,20 |
| Cao nhất | 1,45 | 1,48 |