Tại Tokyo, giá cao su tăng 2%, với hợp đồng kỳ hạn tháng 10 giá tăng 3,7 Yên hay 2,2%, lên 171,7 Yên/kg.
Giá cao su giao tháng 9 tại Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 2,5% lên 15.735 NDT/tấn (2.307 USD/tấn).
Giá cao su tự nhiên giao sau tăng trở lại sau khi giảm 5,8% trong 3 phiên giao dịch trước đó. Giá dầu thô tại New York chạm mức cao nhắt kể từ 11/11 do nhập khẩu tại Trung Quốc tăng. Ngoài ra, USD suy yếu cũng tăng nhu cầu của nhà đầu tư đối với hàng hóa.
Theo giám đốc nghiên cứu Shuji Sugata của hãng Mitsubishi, giá cao su đang theo bước dầu và những hàng hóa khác.
Tại Thái Lan, mưa ảnh hưởng tới việc vận chuyển cao su. Các nhà xuất khẩu cao su Thái Lan, nước xuất khẩu cao su lớn nhất thế giới, chào giá cao su RSS3 giao tháng 7 ở mức 1,80 USD/kg, tăng so với mức 1,75 USD/kg vào ngày 7/5. Các nhà xuất khẩu Thái đã tăng mức giá với những người mua Trung Quốc do nước này đang tìm cách tăng dự trữ sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 8.
Dự trữ cao su của Trung Quốc giảm do gói kích cầu khiến doanh số bán xe hơi và lốp xe tang. Doanh số bán xe tại Trung Quốc tăng 37% trong tháng tới, mạnh nhất trong 3 năm nhờ chính phủ hỗ trợ người dân mua xe tải nhỏ.
Tuy nhiên, mức tăng của cao su bị hạn chế do Toyota, hãng xe lớn nhất thế giới dự đoán giảm sản lượng toàn cầu khoảng 28% do suy thoái khiến nhu cầu đi xuống. Sản lượng xe của hãng sẽ giảm xuống 6,68 triệu xe từ mức 9,24 triệu xe trong năm ngoias. Doanh số bán xe sẽ giảm 18% xuống còn 7,34 triệu xe.
Giá cao su phục hồi sẽ không được duy trì cho đến khi có những bằng chứng cho thấy nhu cầu nguyên liệu thô hồi phục.
Giá cao su châu Á:
Loại/kỳ hạn | Giá 13/5 | +/- |
Thai RSS3 (T6) | 1,80 USD/kg | 0 |
Thai RSS3 (T7) | 1,80 USD/kg | 0 |
Thai STR20 (T6) | 1,70 USD/kg | 0 |
Thai STR20 (T7) | 1,70 USD/kg | 0 |
Malaysia SMR20 (T6) | 1,66 USD/kg | +0,01 |
Malaysia SMR20 (T7) | 1,66 USD/kg | +0,01 |
Indonesia SIR20 (T6) | 0,72 USD/lb | 0 |
Indonesia SIR20 (T7) | 0,72 USD/lb | 0 |
Thai USS3 | 57,0 baht USD/kg | 0 |
Thai 60-percent latex (drums. T6) | 1.350 USD/tấn | 0 |
Thai 60-percent latex (bulk. T6) | 1.250 USD/tấn | 0 |