Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường cung cấp cao su cho Việt Nam nửa đầu năm 2011
15 | 08 | 2011
Theo số liệu thống kê TCHQ, tháng 6/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 33,4 nghìn tấn cao su, trị giá trên 80 triệu USD, tăng 9,17% về lượng và tăng 16,19% về trị giá so với tháng 5/2011

Tính chung 6 tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu trên 172 nghìn tấn cao su, trị giá 426,9 triệu USD tăng 21,7% về lượng và tăng 45% về trị giá so với 6 tháng năm 2010.

 

Việt Nam nhập khẩu cao su từ 15 thị trường, trong đó Hàn Quốc có lượng nhập nhiều nhất trong nửa đầu năm nay với 27 nghìn tấn, chiếm 15,6% thị phần, trị giá 88,3 triệu USD. Tính riêng tháng 6, Việt Nam đã nhập 4,8 nghìn tấn cao su từ thị trường Hàn Quốc, trị giá 16,9 triệu USD, tăng cả lượng và trị giá so với tháng liền kề lần lượt là 29,24% và 49,28%.

 

Nhập nhiều thứ hai là thị trường Thái Lan với 18,8 nghìn tấn, chiếm 10,9% thị phần, trị giá 64,5 triệu USD trong 6 tháng đầu năm 2011. Tính riêng trong tháng 6, Việt Nam đã nhập 3,3 nghìn tấn cao su từ thị trường Thái Lan, trị giá 11,6 triệu USD tăng 32,49% về lượngvaf tăng 19,08% về trị giá so với tháng liền kề trước đó.

 

Đáng chú ý, nhập khẩu cao su từ thị trường Italia tuy trong tháng 6 chỉ nhập 114 tấn, trị giá 328,3 nghìn USD, nhưng lại tăng trưởng vượt bậc so với các thị trường (tăng 395,65% về lượng và tăng 327,32% về trị giá so với tháng 5/2011) .

 

Thị trường nhập khẩu cao su nửa đầu năm 2011

 

ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)

 

 Thị trường

T5/2011

 

T6/2011

 

6T/2011

 

% tăng giảm so với T5/2011

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Cao su NK

30.634

68.863.739

33.444

80.014.577

172.064

426.988.140

9,17

16,19

Hàn Quốc

3.769

11.328.703

4.871

16.911.327

27.000

88.393.409

29,24

49,28

Thái Lan

2.521

9.763.562

3.340

11.626.029

18.890

64.578.594

32,49

19,08

Đài Loan

2.452

7.744.387

3.096

9.858.135

16.818

50.072.805

26,26

27,29

Hoa Kỳ

2.281

2.278.479

3.162

1.710.025

13.109

13.815.492

38,62

-24,95

Nhật Bản

1.420

4.989.512

2.382

7.920.492

12.473

42.709.564

67,75

58,74

Trung Quốc

2.299

6.094.242

1.810

5.273.035

11.441

27.174.780

-21,27

-13,48

Pháp

1.436

1.381.075

903

1.068.469

4.889

7.534.992

-37,12

-22,63

Malaixia

487

468.212

516

1.107.596

3.908

3.970.217

5,95

136,56

Nga

400

2.119.419

623

2.708.539

2.568

11.237.469

55,75

27,80

Anh

577

375.332

 

 

1.262

1.059.183

*

*

Đức

337

354.906

177

295.549

1.173

1.584.108

-47,48

-16,72

Italia

23

76.832

114

328.315

1.091

3.068.013

395,65

327,32

Indonesia

128

166.433

81

423.393

781

2.187.423

-36,72

154,39

Hà Lan

230

118.774

38

39.310

623

779.046

-83,48

-66,90

Mianma

121

203.600

 

 

241

767.600

*

*

 
 
Theo Vinanet


Báo cáo phân tích thị trường