Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 11/2020 gần 1,4 tỉ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 420,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 945,9 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt gần 525,4 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan hơn 5,2 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 14,2 tỉ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó là: quặng và khoáng sản khác tăng 2431%; dầu thô tăng 1326%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 632%; phân bón các loại tăng 287%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt 41,6 triệu USD trong tháng 11.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Xuất khẩu tháng 11/2020 |
Lũy kế 11 tháng 2020 |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
So với tháng 10/2020 (%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
420.518.566 |
-3 |
|
4.502.869.824 |
Hàng hóa khác |
|
45.515.981 |
8 |
|
419.745.702 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
41.634.072 |
-1 |
|
386.324.954 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
40.789.667 |
4 |
|
347.957.534 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
37.726.171 |
|
|
414.386.301 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
34.112.540 |
-30 |
|
662.898.696 |
Sắt thép các loại |
41.564 |
25.863.151 |
425 |
631.187 |
360.670.608 |
Hàng thủy sản |
|
25.403.200 |
-1 |
|
227.665.817 |
Dầu thô |
72.367 |
24.197.397 |
1.326 |
926.997 |
297.861.572 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
23.492.670 |
3 |
|
116.442.731 |
Hàng rau quả |
|
15.489.320 |
15 |
|
148.956.547 |
Hàng dệt, may |
|
15.450.784 |
-12 |
|
166.115.711 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
10.802.824 |
-25 |
|
113.914.050 |
Sản phẩm hóa chất |
|
10.369.145 |
8 |
|
83.089.678 |
Xơ, sợi dệt các loại |
3.521 |
8.718.869 |
-15 |
33.549 |
84.687.415 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
7.332.081 |
12 |
|
61.389.915 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
7.136.796 |
5 |
|
66.140.640 |
Giày dép các loại |
|
5.551.990 |
35 |
|
52.129.778 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
5.007.907 |
10 |
|
44.179.263 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
|
4.554.159 |
-7 |
|
51.152.475 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.003 |
4.170.106 |
-18 |
40.812 |
51.395.387 |
Hạt điều |
702 |
4.092.653 |
42 |
8.138 |
49.938.350 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
|
3.993.085 |
41 |
|
37.936.168 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
2.637.523 |
-11 |
|
25.906.692 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
2.441.144 |
-6 |
|
31.252.822 |
Hóa chất |
|
2.403.073 |
-17 |
|
22.829.443 |
Cà phê |
763 |
1.669.110 |
-74 |
34.300 |
57.112.288 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
1.662.572 |
-30 |
|
16.996.899 |
Sản phẩm từ cao su |
|
1.548.074 |
-40 |
|
12.420.041 |
Hạt tiêu |
369 |
1.323.403 |
17 |
5.019 |
14.664.813 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
1.309.093 |
-21 |
|
16.078.777 |
Quặng và khoáng sản khác |
9.026 |
1.092.397 |
2.431 |
10.669 |
2.744.897 |
Phân bón các loại |
3.027 |
1.024.403 |
287 |
29.101 |
8.299.302 |
Than các loại |
7.417 |
808.376 |
|
64.176 |
7.342.742 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
687.417 |
7 |
|
6.471.391 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
|
335.432 |
-33 |
|
8.487.302 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
171.982 |
632 |
|
2.142.151 |
Xăng dầu các loại |
|
|
|
78.262 |
25.140.971 |
Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất so với tháng 10 là phân bón các loại, tăng 2743%.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 11 như: ô tô nguyên chiếc các loại giảm 17%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; kim loại thường khác giảm 14%; vải các loại giảm 5%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 11 tháng ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô nguyên chiếc các loại, trên 912,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Nhập khẩu tháng 11/2020 |
Lũy kế 11 tháng 2020 |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
So với tháng 10/2020 (%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
945.881.210 |
-11 |
|
9.715.918.376 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
5.927 |
125.338.696 |
-17 |
44.697 |
912.932.703 |
Hàng hóa khác |
|
115.257.143 |
-33 |
|
1.355.760.226 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
87.297.923 |
8 |
|
827.301.348 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
85.912.160 |
2 |
|
646.002.966 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
75.010.913 |
-1 |
|
901.638.181 |
Chất dẻo nguyên liệu |
43.655 |
53.251.596 |
981 |
594.382 |
595.084.070 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
|
52.834.626 |
11 |
|
779.442.251 |
Xăng dầu các loại |
104.842 |
39.370.754 |
48 |
991.730 |
371.724.751 |
Kim loại thường khác |
5.263 |
27.821.497 |
-14 |
68.873 |
292.930.795 |
Hóa chất |
|
26.615.254 |
1 |
|
306.303.724 |
Vải các loại |
|
22.748.885 |
-5 |
|
218.314.860 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
22.154.032 |
-6 |
|
253.445.035 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
22.140.291 |
-17 |
|
241.140.112 |
Sản phẩm hóa chất |
|
21.595.923 |
-22 |
|
254.940.895 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
15.086.578 |
-33 |
|
168.890.481 |
Sắt thép các loại |
9.207 |
14.209.790 |
-34 |
87.937 |
108.462.428 |
Giấy các loại |
15.922 |
12.862.446 |
-18 |
176.196 |
144.366.615 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
12.624.012 |
-27 |
|
113.205.228 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
11.408.678 |
49 |
|
82.805.480 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
|
9.722.443 |
-24 |
|
114.954.358 |
Hàng rau quả |
|
7.599.192 |
9 |
|
69.819.024 |
Sản phẩm từ giấy |
|
7.338.504 |
3 |
|
58.847.916 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
7.182.861 |
3 |
|
123.017.480 |
Xơ, sợi dệt các loại |
5.678 |
7.010.594 |
6 |
68.057 |
87.676.385 |
Cao su |
3.861 |
6.693.722 |
-19 |
50.426 |
73.970.740 |
Sản phẩm từ cao su |
|
6.499.603 |
-6 |
|
68.205.190 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
5.305.998 |
-10 |
|
48.399.780 |
Dược phẩm |
|
5.255.952 |
-40 |
|
78.347.009 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
4.721.039 |
-26 |
|
52.244.952 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
|
4.439.821 |
-27 |
|
50.593.784 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
4.337.231 |
9 |
|
38.419.991 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
4.330.600 |
-4 |
|
56.853.305 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
4.316.364 |
7 |
|
31.156.016 |
Quặng và khoáng sản khác |
75.988 |
3.476.133 |
17 |
770.506 |
31.425.834 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
|
3.425.637 |
-30 |
|
49.896.429 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
2.383.305 |
16 |
|
17.690.521 |
Hàng thủy sản |
|
1.890.812 |
-38 |
|
20.779.296 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
1.796.831 |
-64 |
|
33.039.925 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
1.513.901 |
70 |
|
6.706.844 |
Phân bón các loại |
8.164 |
1.501.286 |
2.743 |
30.989 |
5.870.912 |
Khí đốt hóa lỏng |
2.118 |
1.134.919 |
-37 |
22.494 |
10.824.796 |
Ngô |
110 |
463.264 |
-60 |
3.120 |
11.262.618 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
|
|
|
262.309 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
|
|
|
960.809 |