Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Diễn biến giá nông sản tuần từ 01/12 - 07/12/2008
06 | 12 | 2008
Tại Đồng Nai, giá bán lẻ lúa tẻ thường tiếp tục giảm thêm 200 đ/kg xuống còn 3.400 đ/kg, giá khoai mì vững ở mức 1.800 đ/kg, hạt tiêu giảm 1.000 đ/kg xuống còn 36000 đ/kg, đậu tương tăng 1.000 đ lên 14.000 đ/kg, phân đạm urê đứng (6.600 đ/kg), phân DAP giảm 1.500 đ còn 12.000 đ/kg. Tại An Giang, giá đường RE nội, gạo nàng hương, gạo nguyên liệu, phân DAP, thịt bò thăn, thịt gà ta làm sẵn, thịt lợn mông sấn, thịt lợn thăn, ngô hạt đứng, giá gạo thành phẩm 5% tăng 700 đ lên 5.800 đ/kg, gạo thành phẩm 15% tăng 100 đ lên 4.600 đ/kg, gạo thành phẩm 20% tăng 130 đ lên 4550 đ/kg, gạo thành phẩm 25% tăng 100 đ lên 4.500 đ/kg. Tại Hà Nội, giá cá biển loại 4 giảm 6,12% xuống còn 23.000 đ/kg, gà ta sống vững ở giá 62.500 đ/kg, thịt tà ta làm sẵn tăng 6,25% lên 85.000 đ/kg, thịt bò thăn giảm 4,17% xuống còn 115.000 đ/kg, giá một số loại thuỷ hải sản vững, cá điêu hồng 75.000 đ/kg, cá nục 25000 đ/kg.
Tại Đồng Nai, giá bán lẻ lúa tẻ thường tiếp tục giảm thêm 200 đ/kg xuống còn 3.400 đ/kg, giá khoai mì vững ở mức 1.800 đ/kg, hạt tiêu giảm 1.000 đ/kg xuống còn 36000 đ/kg, đậu tương tăng 1.000 đ lên 14.000 đ/kg, phân đạm urê đứng (6.600 đ/kg), phân DAP giảm 1.500 đ còn 12.000 đ/kg.

Tại An Giang, giá đường RE nội, gạo nàng hương, gạo nguyên liệu, phân DAP, thịt bò thăn, thịt gà ta làm sẵn, thịt lợn mông sấn, thịt lợn thăn, ngô hạt đứng, giá gạo thành phẩm 5% tăng 700 đ lên 5.800 đ/kg, gạo thành phẩm 15% tăng 100 đ lên 4.600 đ/kg, gạo thành phẩm 20% tăng 130 đ lên 4550 đ/kg, gạo thành phẩm 25% tăng 100 đ lên 4.500 đ/kg.

Tại Hà Nội, giá cá biển loại 4 giảm 6,12% xuống còn 23.000 đ/kg, gà ta sống vững ở giá 62.500 đ/kg, thịt tà ta làm sẵn tăng 6,25% lên 85.000 đ/kg, thịt bò thăn giảm 4,17% xuống còn 115.000 đ/kg, giá một số loại thuỷ hải sản vững, cá điêu hồng 75.000 đ/kg, cá nục 25000 đ/kg.

Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 49 so với tuần 48
 Tên mặt hàng Thay đổi Thị trường Loại giá
 Thịt gà công nghiệp làm sẵn 25% Hà Nội Bán lẻ
 Trứng vịt 18.92% An Giang Bán lẻ
 Gạo nguyên liệu 11.90% Kiên Giang Bán lẻ
 Cá lóc (đồng) 10.77% An Giang Bán buôn
 Gạo tẻ thường 10% An Giang Bán lẻ
 Đậu tương (đậu nành) 9.26% Đà Nẵng Bán lẻ
 Đậu tương (đậu nành) 7.69% Đồng Nai Bán lẻ
 Đậu tương (đậu nành) 6.78% Tp Hồ Chí Minh Bán lẻ
 Thịt gà ta làm sẵn 6.25% Hà Nội Bán lẻ
 Đậu tương (đậu nành) 6.12% Cần Thơ Bán lẻ
 Gạo tẻ thường 5.88% Tp Hồ Chí Minh Bán lẻ

Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 49 so với tuần 48
 Đậu tương (đậu nành) -30.77% An Giang Bán buôn
 Phân DAP -22.22% Tiền Giang Bán lẻ
 Đường RE nội -20% Kiên Giang Bán lẻ
 Khoai tây -16.67% Lâm Đồng Bán lẻ
 Cao su RSS2 -13.29% FOB BangKok Giá xuất khẩu
 Cao su RSS2 -13.29% FOB Singapore Giá xuất khẩu
 Dầu thô Brent IPE -12.96% London Giá xuất khẩu
 Phân DAP -12.28% Hà Nội Bán lẻ
 Cám -11.53% An Giang Bán lẻ
 Phân DAP -11.11% Đồng Nai Bán lẻ
 Dầu thô -11.11% Thế giới Giá xuất khẩu










Liên hệ với người gửi tin này:

An Thu Hằng - anthuhang@agro.gov.vn

Để biết thêm thông tin về CSDL AGRODATA của Trung tâm Thông tin xin liên hệ:

Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn

Số 6 - Nguyễn Công Trứ - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Hoặc liên hệ:

Nguyễn Thị Thu Hà - ĐT: (84.4) 39725153

Email: agro class=tblgiaipsard@yahoo.com

Fax: 844.39726949


Báo cáo phân tích thị trường