Tuần qua, lúa gạo tẻ thường đã có dấu hiệu phục hồi về giá, Thủy sản giữ giá so với tuần trước, Thịt bò ổn định , giá thịt lợn tăng. Vật tư nông nghiệp giá tiếp tục giảm nhẹ.
Lúa gạo: Diễn biến giá lúa, gạo tẻ thường đã sôi động lại trên các thị trường; cụ thể, giá Lúa tẻ thường tại Bạc Liêu, Kiên Giang và TP.HCM tăng 100 đ lên mức các mức 4.200 - 4.350 đ/kg, tại Cần Thơ và Đà Nẵng cùng tăng 125 đ lên các mức 4.150 – 4.200 đ/kg. Gạo tẻ thường, tại Cần Thơ tăng 600 đ lên 8.000 đ/kg, tại Đà Nẵng tăng 300 đ lên 8.500 đ/kg, tăng 250 đ lên 8.250 đ/kg tại Hà Nội.
Giá Thịt & Thực phẩm: Tuần này, diễn biến giá thủy sản hầu như không biến động so với tuần trước, riêng tại TP.HCM, giá Cá thu tăng mạnh tới 10.000 đ lên mức 80.000 đ/kg, Tôm sú tăng 5.000 đ lên 110.000 đ/kg, cá biển loại 4 tăng 500 đ lên 25.000 đ/kg, cá điêu hồng giảm 1.000 đ xuống còn 33.000 đ/kg.
Giá thịt bò các loại ổn định trên hầu hết các thị trường, riêng tại Cần Thơ và Đà Nẵng, giá thịt bò đùi tăng 2.500 đ lên mức 110.000 - 115.000 đ/kg. Giá thịt lợn hơi trên 80 kg tại An Giang tăng 5.000 đ lên mức 31.000 đ/kg, tại Đà Nẵng và TP.HCM tăng 1.000 đ lên các mức 31.000 - 32.000 đ/kg, tại Tiền Giang tăng 500 đ lên mức 35.500 đ/kg., tại Tiền Giang tăng 500 đ lên mức 35.500 đ/kg. Theo đó, giá thịt lợn mông sấn tại Cần Thơ, TP.HCM và Hà Nội tăng 1.000 đ lên lần lượt các mức 58.500 - 51.000 – 64.000 đ/kg, tại Đà Nẵng tăng 1.500 đ lên 61.500 đ/kg, tại Kiên Giang tăng 1.250 đ lên 61.250 đ/kg. Giá thịt gà công nghiệp làm sẵn tại Lâm Đồng tăng 1.000 đ lên mức 43.000 đ/kg, tại Hà Nội giảm 1.000 đ xuống còn 40.000 đ/kg, gà ta sống giảm 500 đ xuống còn 62.500 đ/kg.
Giá vật tư nông nghiệp: Tại An Giang, giá cám giảm 200 đ xuống còn 3.750 đ/kg, ngô hạt tăng 200 đ lên 4.000 đ/kg. Tại Đồng Nai, giá Phân bón SA giảm 50 đ xuống còn 2.850 đ/kg, phân đạm Urê giảm 100 đ xuống còn 6.000 đ/kg, phan DAP vững ở mức 7.700 đ/kg, thuốc sâu Bassa 35.000 đ/chai, ngô hạt tăng 100 đ lên mức 4.600 đ/kg, Đậu tương (đậu nành) 13.000 đ/kg.
Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 29 so với tuần 28 |
Tên mặt hàng | Tuần trước | Tuần này | Thị trường | Loại giá |
Xoài quả tươi | 19600 | 23600 | Tp Hồ Chí Minh | Bán lẻ |
Thịt lợn hơi trên 80 kg | 26390 | 31333.33 | An Giang | Bán buôn |
Cá thu | 70000 | 80000 | Tp Hồ Chí Minh | Bán lẻ |
Khoai tây | 9100 | 10250 | Chợ Đầu mối Hóc Môn (TP HCM) | Bán lẻ |
Cá nục | 25000 | 28000 | Tp Hồ Chí Minh | Bán lẻ |
Gạo tẻ thường | 7400 | 8000 | Cần Thơ | Bán lẻ |
Cà phê xô | 22300 | 23650 | Lâm Đồng | Bán lẻ |
Ca cao | 2555.2 | 2702.67 | NewYork | Giá xuất khẩu |
Ngô hạt | 3800 | 4000 | An Giang | Bán buôn |
Tôm sú | 105000 | 110000 | Tp Hồ Chí Minh | Bán lẻ |
Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 29 so với tuần 28 |
Khoai tây | 13000 | 10500 | Lâm Đồng | Bán lẻ |
Phân DAP | 10166.67 | 9000 | Hà Nội | Bán lẻ |
Đường tinh luyện (Thái Lan) | 507.88 | 464.43 | Thailand | Giá xuất khẩu |
Heo hơi trại | 36000 | 33000 | Tiền Giang | Bán lẻ |
Đậu tương (đậu nành) | 18750 | 17250 | Hà Nội | Bán lẻ |
Khoai tây | 9666.67 | 9000 | Chợ Đầu mối Tam Bình (TP HCM) | Bán lẻ |
Gạo tẻ thường | 6500 | 6075 | Tiền Giang | Bán lẻ |
Ngô vàng số 2 | 153 | 144 | CBOT-Chicago | Giá xuất khẩu |
Phân DAP | 7200 | 6800 | Tiền Giang | Bán lẻ |
Để biết thêm thông tin về CSDL AGRODATA của Trung tâm Thông tin xin liên hệ
Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
Số 6 - Nguyễn Công Trứ - Hai Bà Trưng - Hà Nội
ĐT: (84.4) 9725153
Fax: 844.9726949
Email: banhang_agro@yahoo.com