Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Quí I/2010 kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc tăng 122,14% so cùng kỳ
29 | 04 | 2010
Quí I/2010 kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc đạt 613,1 triệu USD, tăng 122,14% so cùng kỳ, riêng tháng 3/2010 nhập khẩu đạt 260,15 triệu USD, tăng 102,87% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010, có 3 thị trường lớn nhập khẩu thức ăn gia súc đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD là: Ấn Độ 158,9 triệu USD, Achentina 140,6 triệu USD, Hoa Kỳ 138,51 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ hầu hết các thị trường trong quí I/2010 đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009. Dẫn đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Achentina đạt 140,6 triệu USD, đứng thứ 2 về kim ngạch, tăng 4.643,6% so cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Philippines (+1.348,5%); Canada (+844,69%); Hoa Kỳ (+592,05%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+468,97%); Ôxtrâylia (+237,13%); Hà Lan (+219,41%); Malaysia (+127,83%); Thái Lan (+123,06%); Đài Loan (+121%); Singapore (+110,46%).
Trong quí I/2010 có 6 thị trường nhập khẩu bị sụt giảm kim ngạch đó là: Chilê (-73,82%); Đức (-59,69%); Hàn Quốc (-28,28%); Anh(-19,7%); Indonesia (-18,27%); Áo (-7,63%).

Thị trường chính cung cấp thức ăn gia súc cho Việt nam quí I/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng/2010
%tăng, giảm T3/2010 so với T3/2009
%tăng, giảm 3T/2010 so với 3T/2009
 Tổng cộng
260.149.349
613.074.803
+102,87
+122,14
Ấn Độ
60.712.519
158.980.024
-7,54
+0,33
Achentina
57.280.985
140.623.030
+4.155,58
+4.643,6
Hoa Kỳ
69.254.880
138.508.498
+419,84
+592,05
Trung Quốc
11.019.097
31.677.871
-13,29
+48,82
Thái Lan
7.288.719
13.850.152
+120,52
+123,06
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
4.224.622
12.076.778
+348,12
+468,97
Indonesia
4.175.342
8.090.891
+5,17
-18,27
Italia
3.733.021
7.056.205
+476,95
+56,03
Canada
1.907.315
7.051.599
+265,32
+844,69
Philippine
1.978.017
5.594.123
+2.613,33
+1.348,5
Đài Loan
2.666.022
5.465.725
+136,12
+121,00
Pháp
1.621.581
4.256.660
+85,63
+72,72
Singapore
1.836.876
4.011.316
+121,85
+110,46
Ôxtrâylia
1.853.912
3.794.093
+151,38
+237,13
Malaysia
1.178.516
3.307.147
+58,06
+127,83
Hàn Quốc
1.732.417
3.206.539
-51,81
-28,28
Áo
1.096.649
1.564.969
+619,93
-7,63
Tây Ban Nha
353.383
1.466.639
-2,54
+44,79
Hà Lan
405.010
1.343.572
+57,62
+219,41
Bỉ
607.804
1.250.466
+93,88
+76,07
Nhật Bản
614.593
1.227.993
+33,32
+65,67
Anh
224.640
780.208
-49,11
-19,7
Chilê
0
744.736
0
-73,82
Đức
175.455
248.093
-66,25


Theo www.vinanet.com.vn
Báo cáo phân tích thị trường