Xu hướng giá tăng bắt đầu từ tuần qua, với mức tăng chỉ trong một tuần (9%) mạnh nhất kể từ trung tuần tháng 6/2010.
Dự trữ cà phê tại các kho ở châu Âu đang sụt mạnh và khả năng giảm hơn nữa trong thời gian tới vì nguồn cung từ Việt Nam và Indonesia rất khan hiếm. Ngoài ra, thông tin thời tiết xấu ở Colombia có thể làm giảm sản lượng 0,5 triệu bao trong năm 2011 và sương giá ở Braxin dự kiến gây thiệt hại khoảng 1 triệu bao cũng làm tăng giá cà phê.
Lúc này lượng bán ra từ các nước sản xuất không nhiều. Việt Nam – nước sản xuất robusta hàng đầu thế giới - đã bán gần hết sản lượng và không còn nhiều hàng để bán.
Tuy nhiên, chênh lệch giá cà phê robusta châu Á – London lên mức cao kỷ lục trên 500 USD/tấn có thể làm giảm nhu cầu tại thị trường châu Á.
Với mặt hàng đường, khách hàng mua đường chắc chắn sẽ săn lùng đường kỳ hạn giao vào năm tới, bởi mức chênh lệch giảm xuống, phản ánh triển vọng sản lượng tăng ở Thái Lan.
Tổ chức Đường Quốc tế (ISO) cho rằng dư thừa đường thế giới ước đạt 4 triệu tấn trong năm kết thúc vào tháng 9/2012, cao hơn mức trên 3 triệu tấn dự báo trước đây, song nhu cầu từ châu Á cũng sẽ gia tăng.
Giá đường thô Thái Lan, kỳ hạn giao tháng 3 tới tháng 5/2012, hiện chỉ còn cao hơn 70 điểm so với giá đường thô kỳ hạn tháng 10 tại New York, thấp hơn nhiều mức 230 điểm trước đây.
Tuy nhiên, so với giá đường trắng tại London, chênh lệch giá đường châu Á hiện ở mức thấp nhất 9 năm là 1/10, bởi áp lực bán đường dự trữ mạnh mẽ từ châu Á.
Giá đường, cà phê & cacao thế giới sáng 16/8
Sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
Cuối 2010
|
So theo năm (%)
|
Đường ICE
|
US cent/lb
|
27,46
|
-0,38
|
-1,36
|
32,12
|
-14,51
|
Cà phê ICE
|
US cent/lb
|
249,25
|
5,40
|
+2,21
|
241,80
|
3,08
|
Cacao ICE
|
USD/tấn
|
2943,00
|
36,00
|
+1,24
|
3052,00
|
-3,57
|
Đường Liffe
|
USD/tấn
|
735,70
|
-7,80
|
-1,05
|
777,50
|
-5,38
|
Cà phê Liffe
|
USD/tấn
|
2326,00
|
46,00
|
+2,02
|
2097,00
|
10,92
|
Cacao Liffe
|
GBP/tấn
|
1853,00
|
1,00
|
+0,05
|
2029,00
|
-8,67
|
Chỉ số CRB
|
|
330,31
|
3,78
|
+1,16
|
332,80
|
-0,75
|
Dầu thô
|
|
87,73
|
2,35
|
+2,75
|
91,38
|
-3,99
|
Euro/dlr
|
|
1,44
|
0,02
|
+1,39
|
1,34
|
7,99
|
Theo Vinanet