Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Trung Quốc cung ứng hơn 50% lượng phân bón nhập khẩu vào Việt Nam
31 | 01 | 2013
Năm 2012, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 14 thị trường trên thế giới với kim ngạch 1,6 tỷ USD giảm 4,82% so với năm 2011, nhưng lại tăng 93,09% về lượng tương đương với 3,9 triệu tấn.


Trung Quốc tiếp tục là thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam, chiếm 54% lượng phân bón nhập khẩu với 2,1 triệu tấn, đạt kim ngạch 848,7 triệu USD, tăng 98,72% về lượng nhưng giảm 3,41% về trị giá so với năm 2011.


Theo nguồn tin FR, lượng hàng phân ure cuả Trung Quốc xuất khẩu sang thị trường Việt Nam trong tháng 12-2012 là 12.000 tấn. Tính cả năm 2012, Việt Nam đã nhập khẩu 237.000 tấn phân ure Trung Quốc theo đường chính ngạch.


Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 12/2012
 

 

Chủng loại
ĐVT
Đơn giá (USD)
Cảng, cửa khẩu
PTTT
Phân bón NPK FERTILIZER (NPK 12-12-18)
kg
0,57
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân bón Magnesium Sulphate, hàm l­ợng MgO 25%, S 20%, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT.
tấn
155
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR
Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột, CT hóa học (NH4)2SO4 hàm l­ợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc
tấn
173
Cảng Hải Phòng
CIF
NLSX Phân Bón Humic Acid
tấn
190
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân Amoni Clorua (CTHH: NH4CL), hàm l­ợng N>= 25%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc.
tấn
205
Cảng Hải Phòng
CIF
Phân bón Calcium Nitrate; Hàm l­ợng: N 15%min, CaO 26%min, Ca 18%min. Đóng gói 25kg/bao. Nhập khẩu theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011.
tấn
358
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân Urea,công thức hóa học(NH2)2CO hàm l­ợng Nitơ >=46%.Trên bao bì hàng hóa ghi chữ Trung Quốc (50Kg/Bao)
tấn
395
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR
POTASSIUM HUMATE POWDER ( Nguyên liệu dùng để sản xuất phân bón lá VIDAN 04 có tên trong Danh mục phân bón đ­ợc phép sản xuất kinh doanh theo Thông t­ số 65/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/11/2010)
tấn
410
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX
tấn
481,56
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Phân bón NPK dạng viên 24-6-10+T.E
tấn
486
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân DAP (NH4)2HPO4, N>= 16%, P2O5>= 44%, đóng bao 2 lớp PP/PE, trọng lư­ợng 50kg/bao
tấn
523,30
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE (POTASSIUM HUMATE FIRST GRADE POWDER)
tấn
655
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
AMMONIUM CHLORIDE: N=25%+-1. Phân Amoni-Clorua (50kg/bao). Hàng mới.
kg
0,26
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CNF
Phân bón Ammonium Sulfate (SA), đóng gói 50kg/bao
tấn
170
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân Đạm UREA(NH2)2CO N>=46%;H2O<=1%- 50kg/bao do trung Quốc sản xuất
tấn
385,25
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Phân MONOAM MONIUM PHOSPHATE (MAP) N>=10% - P2O5>=50% Đóng bao 50kg/bao (TQSX)
tấn
449,74
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAF
Phân DAP (DIAM MONIUM PHOSPHATE) (NH4)2HPO4;N>=16% - P2O5>=44% 50kg/bao TQSX
tấn
513,99
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Phân Kali Sunphate (K2SO4) hàm l­ợng K2O >= 50% hàng đóng bao 50kg/bao do TQSX
tấn
658,14
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
AMMONIUM CHLORIDE: N=25%+-1. Phân Amoni-Clorua (50kg/bao). Hàng mới.
kg
0,26
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CNF
Phân bón NPK trung vi l­ợng (NPK ROSIER, 30-9-9SO3+2MgO+TE). Hàng mới 100%
kg
0,52
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân bón Amoni Sulphat dạng bột (Ammonium Sulfate Powder) Hàng đóng trong bao PP, N.W: 50Kg/Bao, Tổng cộng: 500.00Tấn (N.W), 10,000Bao, G.W: 502,000.00Kg,
tấn
168
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân bón Urê. (NH2)2CO. Nitơ > 46%. Do TQSX Đóng bao 50kg/bao
tấn
361,40
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DEQ
Phân bón Calcium Nitrate; Hàng mới 100%
tấn
405
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
PHÂN MONO-AMMONIUMPHOSPHATE-MAP N10%MIN;-P2O5 50%MIN-50KG/bao
tấn
417,62
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAF
Phân DAP diam mononium phosphate. (NH4)2HPO4, N>=18%, P2O5>=46% ĐóNG BAO 50 KG/BAO Do TQSX
tấn
522,02
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Phân Kali Sunphate (K2SO4) hàm l­ợng K2O >= 50% hàng đóng bao 50kg/bao do TQSX
tấn
658,55
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Phân bón Mono Potassium Phosphate (MKP:0-52-34), đóng gói 25kg/bao
tấn
1,280
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Phân Ammonium - sulphate ( NH)2SO4 ( Đạm SA), hàm l­ợng Ni>=20.5%
tấn
161
Cảng Hải Phòng
CIF
Đạm SA (NH4)2SO4 AmmoniumSunlphate ( NH4)2SO4 N>.20,5% ( NitrogenContent)       S> 24%. Hàng đ­ợc đóng đồng nhất 50 Kg/ bao. Hàng mới 100% do Trung quốc sản xuất. Nitrogen content >=20.5. Netweight 50 kg.
tấn
166
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
DAF
Phân đạm UREA(NH2)2CO hàm l­ợng Nitơ>=46%, hàng đóng bao PP/PE 50kg/bao
tấn
324,40
Cửa khẩu Xín Mần (Hà Giang)
DAF
Phân Di Ammonium Phosphate (DAP). N >=16%. P205>= 44%. Đóng bao quy cách 50kg/bao. TQSX
tấn
512,20
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
Nguyên liệu sản xuất phân bón Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao
tấn
630
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Thị trường đứng thứ hai sau Trung Quốc là Philipin với lượng nhập 326,3 nghìn tấn, trị giá 167,9 triệu USD, tăng 102,21% về lượng và tăng 7,94% về trị giá so với năm 2011.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nhật Bản, Canada, Nga, Đài Loan….
Đáng chú ý, năm 2012, tuy nhập khẩu phân bón từ thị trường Ấn Độ chỉ 3,4 nghìn tấn, trị giá 9,6 triệu USD, nhưng lại là thị trường lượng tăng trưởng cao hơn cả so với năm 2011, tăng 169,26%.

Nhìn chung, nhập khẩu phân bón của Việt Nam từ các thị trường trên thế giới đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, duy nhất chỉ có ba thị trường giảm kim ngạch đó là Trung Quốc, Hàn quốc và Malaixia.



Nguồn Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường