Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tổng quan tình hình xuất-nhập khẩu phân bón tháng đầu năm 2013
19 | 02 | 2013
Theo Bộ NN&PTNT, tháng đầu năm 2012 nhập khẩu phân bón tăng mạnh cả về lượng và trị giá. Cụ thể,khối lượng phân bón nhập khẩu các loại trong tháng 1/2013 đạt 176 nghìn tấn với kim ngạch ước đạt 92 triệu USD, tăng 10,3% về lượng và 33,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Trong đó, khối lượng phân đạm URE nhập khẩu ước đạt 6 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 4 triệu USD, tăng 25,7% về lượng và 21,83% về giá trị so cùng kỳ năm 2012; phân SA ước đạt 98 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 23 triệu USD, so với cùng kỳ năm 2012 tăng 60,3% về lượng và 49,2% về giá trị; phân DAP ước đạt 27 nghìn tấn với kim ngạch nhập khẩu 22 triệu USD, tăng 54,2% về khối lượng và 106,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.
Được biết, trước đó, Bộ NN&PTNT dự báo năm 2013, Việt Nam sẽ chỉ nhập khẩu khoảng 2,5 triệu tấn phân bón các loại, giảm 1,5 triệu tấn so với năm 2012, gồm 850.000 tấn SA, 570.000 tấn DAP, 950.000 tấn Kali và 100.000 tấn NPK (không nhập phân urê vì nguồn cung trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu). Ước tính, năm 2013 Việt Nam cần khoảng 10,325 triệu tấn phân bón các loại.
Về xuất khẩu:
Xuất khẩu phân bón từ 1/1 đến 15/1/2013 đạt 31 nghìn tấn với kim ngạch 13 triệu USD, tăng 48,3% về lượng và giảm 45,1% về kim ngạch so với kỳ trước. So với cùng kỳ năm ngoái, tăng 12,9% về lượng và nhưng lại giảm 6,5% về kim ngạch.
Tham khảo chủng loại phân bón nhập khẩu trong kỳ từ 1/1 – 15/1/2013

Chủng loại
Kỳ từ 1/1 – 15/1/2013
Kỳ 1/12 – 15/12/2012
So với kỳ trước
Lượng (tấn)
Trị giá (1.000 USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (1.000 USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Phân bón các loại
135.877
52.267
128.202
51.245
6,0
2,0
Phân Kali
34.606
16.793
12.771
5.991
171,0
180,3
Phân DAP
20.912
11.649
25.411
14.149
-17,7
-17,7
Phân SA
51.154
10.321
58.555
12.393
-12,6
-16,7
Phân NPK
13.631
6.818
9.053
4.672
50,6
45,9

Tham khảo giá bán lẻ một số chủng loại phân bón tại các tỉnh thành trong nửa đầu tháng 1/2013
 (ĐVT: đ/kg)

Thị trường
Chủng loại
Ngày 20/1/2013
So với nửa cuối tháng 12/2012 (%)
Hà Nội
Urê TQ
9.000
0
 
Urê Phú Mỹ
9.300
0
 
Lân Lào Cai
2.800
0
Đà Nẵng
Urê TQ
8.800
-1,1
 
Urê Phú Mỹ
9.250-9.350
-1,1
 
Lân Lào Cai
2.950
0
Qui Nhơn
Urê TQ
8.600 - 8.700
-1,7
 
Urê Phú Mỹ
9.150-9.200
-1,1
 
Lân Lào Cai
3.000
0
TP. Hồ Chí Minh
Urê TQ
8.600
-2,3
 
Urê Phú Mỹ
8.800-8.820
-0,6
 
Lân Lào Cai
3.050
0
Tiền Giang
Urê TQ
8.800
0
 
Urê Phú Mỹ
9.100
-1,1
 
Lân Lào Cai
3.050
0

Nguồn: Tổng hợp từ thông tin của Bộ NN và PTNT và Bộ Công Thương


Báo cáo phân tích thị trường