Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất khẩu gạo Ấn Độ dự báo đạt 12 triệu tấn trong năm 2018/19
03 | 04 | 2018
Kể từ khi dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo non-basmati từ năm 2011, Ấn Độ nhanh chóng trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, với lượng xuất khẩu gạo năm tài khóa 2017/18 cao kỷ lục 13 triệu tấn. Giả định tương quan giá gạo Ấn Độ ổn định so với giá gạo từ các nước cạnh tranh xuất khẩu trong năm tài khóa 2018/19, USDA dự báo xuất khẩu gạo Ấn Độ sẽ đạt 12 triệu tấn, trong đó 8 triệu tấn gạo thường và 4 triệu tấn gạo thơm chất lượng cao, chủ yếu do nguồn cung gạo khả dụng xuất khẩu giảm.

Ngoài ra, khả năng tăng mạnh giá sàn thu mua gạo MSP của chính phủ trong vụ tới có thể tác động tiêu cực lên khả năng cạnh tranh xuất khẩu của gạo Ấn Độ. Biến động giá trên thị trường quốc tế và diễn biến tỷ giá đồng Rupee so với các đồng tiền khác cũng có thể tác động tới dự báo xuất khẩu. Chính phủ Ấn Độ có vẻ sẽ không ban hành bất cứ lệnh hạn chế xuất khẩu gạo do nguồn cung gạo nội địa đáp ứng đủ nhu cầu, đặc biệt là dự trữ gạo chính phủ còn cao.

Xuất khẩu gạo liên tục tăng kể từ quý 4/2017 nhờ nhu cầu quốc tế cao, đặc biệt từ Bangladesh, Iran, và các thị trường châu Phi. Giả định không có biến động lớn về khả năng cạnh tranh xuất khẩu của gạo Ấn Độ và giá trị đồng Rupee ổn định so với đồng USD, xuât khẩu gạo Ấn Độ năm tài khóa 2017/18 ước đạt 13 triệu tấn, trong đó có 9 triệu tấn gạo thường và 4 triệu tấn gạo thơm với tốc độ xuất khẩu hàng tháng hiện nay. Xuất khẩu gạo thơm basmati chủ yếu sang các thị trường Trung Đông và châu Âu; trong khi xuất khẩu gạo thường chủ yếu sang thị trường châu Phi và các thị trường láng giềng.

Số liệu xuất khẩu sơ bộ năm 2017 cho thấy doanh số xuất khẩu gạo đạt 12,55 triệu tấn, với lượng xuất khẩu sang Bangladesh và Iran tăng mạnh. Các thị trường xuất khẩu lớn khác là Nepal và Sri Lanka, các thị trường Trung Đông khác (Saudi Arabia, UAE, Iraq) và các nước châu Phi (Senegal, Benin, Guinea, Bờ Biển Ngà và Somalia).

 

Xuất khẩu gạo Ấn Độ, ĐVT: tấn

2016

2017

Thị trường

Lượng

Thị trường

Lượng

Mỹ

147,610

Mỹ

164,797

Khác

 

Khác

 

Saudi Arabia

925228

Bangladesh

1,301,986

UAE

916508

Iran

925,308

Iraq

691127

Senegal

906,749

Benin

688235

Saudi Arabia

851,060

Iran

663713

Benin

808,814

Nepal

596614

UAE

665,578

Senegal

547699

Nepal

580,473

Guinea

515726

Sri Lanka

557,279

Bờ Biển Ngà

353080

Iraq

551,970

Somalia

320179

Guinea

492,925

Nam Phi

287140

Bờ Biển Ngà

479,335

Turkey

249524

Somalia

364,845

Tổng khác

6,754,773

Tổng khác

8,486,322

Các thị trường khác

3,194,344

Các thị trường khác

3,901,291

Tổng

10,096,727

Tổng

12,552,410

Theo FAS USDA (gappingworld.com)

 



Báo cáo phân tích thị trường