Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tháng 11/2019 cả nước xuất khẩu 112.891 tấn cà phê, thu về 196,25 triệu USD, tăng 29% về khối lượng và tăng 24,6% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó; so với cùng tháng năm ngoái thì giảm 18,3% về lượng và giảm 23,8% về kim ngạch.
Tính chung trong cả 11 tháng đầu năm 2019 xuất khẩu cà phê giảm 14,9% về lượng so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,47 triệu tấn và giá trị thu về giảm 22,4%, đạt 2,53 tỷ USD.
Giá cà phê xuất khẩu trong tháng 11/2019 giảm 3,5% so với tháng 10/2019 và giảm 6,7% so với cùng tháng năm 2018, đạt trung bình 1.738,4 USD/tấn. Tinh chung trong cả 11 tháng đầu năm 2019, giá xuất khẩu cũng giảm 8,9% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.724,1 USD/tấn.
Đức thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại cà phê của Việt Nam, trong 11 tháng đầu năm nay đạt 209.697 tấn, tương đương 325,76 triệu USD, giảm 10,4% về lượng và kim ngạch giảm 21,6% so với cùng kỳ năm trước. Mỹ là thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ cà phê của Việt Nam đạt 131.721 tấn, tương đương 220,19 triệu USD, giảm 20,1% về lượng và kim ngạch giảm 28,9%.
Xuất khẩu cà phê 11 tháng đầu năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)
Thị trường
|
11 tháng đầu năm 2019
|
So với cùng kỳ năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.465.731
|
2.527.067.897
|
-14,87
|
-22,4
|
100
|
100
|
Đức
|
209.697
|
325.762.978
|
-10,41
|
-21,57
|
14,31
|
12,89
|
Mỹ
|
131.721
|
220.193.943
|
-20,13
|
-28,88
|
8,99
|
8,71
|
Italia
|
129.720
|
206.594.210
|
1,05
|
-11,15
|
8,85
|
8,18
|
Tây Ban Nha
|
117.970
|
188.488.046
|
7,02
|
-5,33
|
8,05
|
7,46
|
Philippines
|
69.681
|
161.429.575
|
-9,98
|
9,43
|
4,75
|
6,39
|
Nga
|
77.756
|
150.109.957
|
-5,84
|
-12,27
|
5,3
|
5,94
|
Nhật Bản
|
86.253
|
147.725.767
|
-12,35
|
-23,71
|
5,88
|
5,85
|
Bỉ
|
65.960
|
103.803.524
|
-2,25
|
-12,15
|
4,5
|
4,11
|
Algeria
|
57.866
|
92.024.575
|
-16,99
|
-26,4
|
3,95
|
3,64
|
Trung Quốc
|
36.890
|
89.501.954
|
-7,67
|
-8,92
|
2,52
|
3,54
|
Anh
|
45.820
|
73.053.630
|
-7,82
|
-17,39
|
3,13
|
2,89
|
Thái Lan
|
38.339
|
64.002.287
|
-35,39
|
-40,96
|
2,62
|
2,53
|
Hàn Quốc
|
31.728
|
59.968.405
|
7,73
|
-3,55
|
2,16
|
2,37
|
Malaysia
|
34.906
|
56.762.509
|
2,6
|
-12,25
|
2,38
|
2,25
|
Ấn Độ
|
35.279
|
54.476.463
|
-34,38
|
-39,16
|
2,41
|
2,16
|
Pháp
|
29.599
|
44.895.319
|
-15,61
|
-26,62
|
2,02
|
1,78
|
Indonesia
|
20.427
|
36.262.026
|
-66,43
|
-69,92
|
1,39
|
1,43
|
Australia
|
17.300
|
31.228.160
|
-9,34
|
-15,55
|
1,18
|
1,24
|
Ba Lan
|
12.057
|
26.927.898
|
-9,07
|
-15,88
|
0,82
|
1,07
|
Bồ Đào Nha
|
14.052
|
22.611.935
|
-10,46
|
-19,55
|
0,96
|
0,89
|
Hy Lạp
|
11.835
|
18.337.227
|
-6,09
|
-16,8
|
0,81
|
0,73
|
Hà Lan
|
9.440
|
16.432.480
|
-5,48
|
-19,89
|
0,64
|
0,65
|
Israel
|
6.607
|
16.234.544
|
-16,56
|
-19,31
|
0,45
|
0,64
|
Ai Cập
|
8.602
|
13.713.549
|
-28,83
|
-34,32
|
0,59
|
0,54
|
Ukraine
|
5.668
|
11.614.474
|
|
|
0,39
|
0,46
|
Mexico
|
7.075
|
10.576.263
|
-77,99
|
-80,38
|
0,48
|
0,42
|
Canada
|
5.499
|
9.982.430
|
13,95
|
4,83
|
0,38
|
0,4
|
Lào
|
1.790
|
8.242.537
|
|
|
0,12
|
0,33
|
Chile
|
3.367
|
6.337.450
|
|
|
0,23
|
0,25
|
Hungary
|
1.121
|
6.153.687
|
|
|
0,08
|
0,24
|
Romania
|
2.949
|
6.029.568
|
-29,08
|
-47,93
|
0,2
|
0,24
|
Myanmar
|
1.204
|
4.731.668
|
|
|
0,08
|
0,19
|
Nam Phi
|
3.080
|
4.366.773
|
-65,26
|
-71,39
|
0,21
|
0,17
|
Phần Lan
|
1.907
|
3.996.139
|
|
|
0,13
|
0,16
|
Singapore
|
775
|
2.749.896
|
-37,2
|
-19,7
|
0,05
|
0,11
|
New Zealand
|
1.044
|
2.020.233
|
-53,5
|
-51,56
|
0,07
|
0,08
|
Campuchia
|
601
|
1.945.871
|
57,74
|
-18,64
|
0,04
|
0,08
|
Đan Mạch
|
1.031
|
1.522.475
|
-54.46
|
-62.56
|
0.07
|
0.06
|