Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu phân bón tháng 1/2020 sụt giảm 25,4% về lượng và giảm 38,9% về kim ngạch so với tháng 11/2019, đạt 271.621 tấn, tương đương 65,89 triệu USD; so với cùng tháng năm 2019 cũng giảm 25,9% về lượng và giảm 40,3% về kim ngạch. Giá nhập khẩu phân bón trong tháng 1/2020 đạt trung bình 242,6 USD/tấn, giảm 18,1% so với tháng liền kề trước đó và giảm 19,4% so với tháng 1/2019.
Phân bón nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, với 91.573 tấn, tương đương 18,27 triệu USD, chiếm 33,7% trong tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước và chiếm 27,7% trong tổng kim ngạch, giảm 40% về lượng và giảm 56,2% về kim ngạch so với tháng 12/2019, và cũng giảm 14,6% về lượng và giảm 37,8% về kim ngạch so với tháng 1/2019. Giá nhập khẩu từ thị trường này giảm 18,1% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 19,4% so với tháng 1/2019, đạt 199,5 USD/tấn.
Nhập khẩu phân bón từ Belarus - thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch trong tháng đầu năm nay tăng mạnh gấp 16,9 lần về lượng và tăng gấp 14,7 lần về kim ngạch nhưng giảm 13% về giá so với cùng tháng năm trước, đạt 41.000 tấn, tương đương 11,28 triệu USD, giá nhập khẩu đạt 275 USD/tấn, chiếm 15,1% trong tổng lượng nhập khẩu phân bón của cả nước và chiếm 17,1% trong tổng kim ngạch.
Phân bón nhập khẩu từ Đông Nam Á – thị trường lớn thứ 3 giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 64,3%, 72% và 21,6%, đạt 26.173 tấn, tương đương 6,14 triệu USD, chiếm trên 9% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Các thị trường nổi bật về mức tăng mạnh cả về lượng và kim ngạch trong tháng đầu năm nay gồm có: Canada tăng gấp 124,4 lần về lượng và tăng gấp 37,3 lần về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 19.775 tấn, tương đương 5,72 triệu USD; Đài Loan tăng 159,3% về lượng và tăng 125,4% về kim ngạch, đạt 5.339 tấn, tương đương 0,67 triệu USD; Mỹ tăng 74,7% về lượng và tăng 103% về kim ngạch, đạt 470 tấn, tương đương 0,79 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu phân bón từ một số thị trường sụt giảm rất mạnh như Nga giảm trên 90% cả về lượng và kim ngạch; Nhật Bản giảm 71,7% về lượng và giảm 77,7% về kim ngạch; Israel giảm 67,1% về lượng và giảm 73,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu phân bón tháng 1/2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/2/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
Tháng 1/2020
|
So với tháng 1/2019 (%)*
|
Tỷ trọng trị giá (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
271.621
|
65.893.353
|
-25,93
|
-40,3
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
91.573
|
18.266.860
|
-14,63
|
-37,78
|
27,72
|
Belarus
|
41.000
|
11.275.000
|
1.592,12
|
1.372,04
|
17,11
|
Đông Nam Á
|
26.173
|
6.137.399
|
-64,34
|
-72,03
|
9,31
|
Canada
|
19.775
|
5.722.432
|
12.337,11
|
3.625,83
|
8,68
|
Nga
|
7.180
|
2.645.355
|
-90,54
|
-89,4
|
4,01
|
Lào
|
10.311
|
2.486.279
|
-9,51
|
-16,86
|
3,77
|
Na Uy
|
4.986
|
1.920.233
|
63,37
|
63,06
|
2,91
|
Bỉ
|
6.688
|
1.756.581
|
37,27
|
25,6
|
2,67
|
Hàn Quốc
|
13.034
|
1.665.724
|
91,4
|
-33,11
|
2,53
|
Philippines
|
5.120
|
1.639.160
|
-53,45
|
-59,02
|
2,49
|
Israel
|
5.097
|
1.448.956
|
-67,14
|
-73,35
|
2,2
|
Malaysia
|
4.432
|
1.196.994
|
-49,34
|
-55,29
|
1,82
|
Thái Lan
|
6.310
|
814.966
|
-20,09
|
-37,16
|
1,24
|
Mỹ
|
470
|
790.817
|
74,72
|
103,02
|
1,2
|
Nhật Bản
|
7.551
|
738.677
|
-71,7
|
-77,68
|
1,12
|
Đài Loan(TQ)
|
5.339
|
674.190
|
159,3
|
125,41
|
1,02
|
Đức
|
726
|
448.517
|
-31,89
|
32,75
|
0,68
|
Ấn Độ
|
97
|
135.859
|
-57,83
|
-66,12
|
0,21
|
Nguồn: VITIC