Tuần qua, đồng Baht đã tăng giá rất mạnh. Lúc đóng cửa ngày 9/7, Baht đạt 33,78 THB/USD, mức cao nhất của 10 năm nay, so với 34,33 THB một tuần trước đây.
Ngay cả khi Baht không tăng giá, giá gạo cũng chưa chắc sẽ giảm mạnh. Nhu cầu ngũ cốc trên thị trường thế giới lúc này rất mạnh, và việc Indonexia và Trung Quốc phải phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu sẽ giữ giá vững ở mức cao. Không chỉ gạo, nhu cầu lúa mì, ngô và các ngũ cốc khác đều cao.
Giá gạo Thái Lan liên tục duy trì ở mức cao từ nhiều tuần nay khiến khách hàng phải chuyển sang tìm những nguồn cung khác. Bănglađét đang tìm mua 400.000 tấn gạo. Nguồn cung gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện cũng hạnhẹp do nhu cầu mạnh trên toàn cầu. Do vậy, Bănglađét có thể sẽ mua gạo từ Campuchia, Lào và một ít của Việt Nam.
Thái Lan đã ký 6 hợp đồng xuất khẩu với các nhà nhập khẩu gạo Trung Quốc trong tuần qua, bao gồm 20.000 tấn gạo hương nhài, sẽ do Theppanit Co., CP Intertrade Co. và Chaiyathip Rice Co. cung cấp.
Gạo 100% B của Thái Lan hiện có giá chào bán tăng 3 USD/tấn so với tuần trước, đạt 337-338 USD/tấn, FOB Bangkok, còn gạo 5% tấm giá vững ở 327-329 USD/tấn. Gạo 100% đồ giá chào bán 334 USD/tấn, tăng 1-2 USD/tấn so với tuần trước.
Xuất khẩu gạo Thái Lan từ 1/1 đến 28/6 tăng 9,4% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 3,99 triệu tấn. Xuất khẩu từ 1-28/6/2007 đạt 676.380 tấn, tăng 10,4% so với cùng kỳ tháng 6 năm ngoái.
Gạo 5% tấm của Việt Nam hiện có giá chào bán 302 USD/tấn, FOB, Thành phố Hồ Chí Minh, gạo 10% tấm giá 297 USD/tấn, trong khi gạo 25% tấm giá 287 USD/tấn, đều ổn định so với một tuần trước đây.
Dự báo giá gạo thế giới sẽ bắt đầu giảm từ những ngày tới, khi nông dân Thái Lan và Việt Nam bắt đầu thu hoạch.
Về những thông tin khác, chính phủ Myanma có kế hoạch tăng sản lượng gạo quốc gia thêm 2,9% trong tài khoá bắt đầu từ ngày 1/4 bằng cách tăng diện tích trồng lúa. Mục tiêu của nước này là đạt sản lượng 31,5 triệu tấn thóc trên diện tích 8,2 triệu hecta lúa trong niên vụ 2007/08. Trong tài khoá 2006/07, Myanma sản xuất 30,6 triệu tấn thóc, trên diện tích 8,14 triệu hécta.
Diễn biến giá gạo, 1, FOB:
Loại | Giá 9/7 | So với 1 tuần trước |
Thái Lan, 100% B | 337-338 | +3 |
5% tấm | 327-329 | 0 |
100% đồ | 334 | +1 đến +2 |
Việt Nam, 5% tấm | 302 | 0 |
10% tấm | 297 | 0 |
25% tấm | 287 | 0 |