Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Giá cà phê xuất khẩu tăng trở lại
18 | 09 | 2007
Đầu tháng 9 đến nay, giá cà phê robusta xuất khẩu của nước ta đã tăng trở lại. Giá xuất khẩu cà phê robusta loại II dao động trong khoảng 1.660-1.670 USD/tấn, tăng 4,3% so với cuối tháng 8 và tăng tới trên 23% so với cùng kỳ năm ngóai.

Đầu tháng 9 đến nay, giá cà phê robusta xuất khẩu của nước ta đã tăng trở lại. Giá xuất khẩu cà phê robusta loại II dao động trong khoảng 1.660-1.670 USD/tấn, tăng 4,3% so với cuối tháng 8 và tăng tới trên 23% so với cùng kỳ năm ngóai.

Theo số liệu thống kê, trong tháng 8/2007, xuất khẩu cà phê của nước ta đạt 42,3 ngàn tấn, với trị giá 77,4 triệu USD, giảm 25,67% về lượng và giảm 21,75% về trị giá so với tháng 7/2007; giảm 24% về lượng và tăng 12,17% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 8/2007, xuất khẩu cà phê của nước ta ước đạt 932 ngàn tấn, với trị giá 1,4 tỷ USD, tăng 49,17% về lượng và tăng 93,79% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.
 
Số liệu xuất khẩu cà phê sang các thị trường tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007
Tên nước
Tháng 7/2007
7 tháng 2007
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng  (tấn)
Trị giá (USD)
Ấn Độ
 
 
2.073
2.619.931
Anh
1.050
1.796.760
27.334
39.505.361
Arập xêút
 
 
791
1.194.181
Ba Lan
988
1.712.526
14.428
21.541.057
Bỉ
1.155
1.902.948
25.402
38.173.251
Bồ Đào Nha
322
599.807
4.243
6.789.135
Bungary
423
765.719
4.392
6.520.508
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
 
 
1.450
2.110.284
Canađa
19
36.384
3.679
5.619.280
Đài Loan
18
41.400
806
1.387.923
Đan Mạch
84
138.993
1.565
2.334.875
CHLB Đức
9.767
17.350.187
126.243
190.318.065
Extônia
 
 
538
758.431
Hà Lan
1.999
3.357.112
23.664
36.085.601
Hàn QUốc
1.353
2.363.218
19.890
29.470.020
Hồng Kông
20
37.656
257
400.461
Hungary
65
104.652
839
1.168.858
Hy Lạp
146
237.552
2.606
3.920.838
Indonêsia
 
 
40.453
59.162.290
Italia
4.563
7.998.414
67.861
103.401.721
Látvia
 
 
211
302.321
Malaysia
2.251
4.011.870
14.062
21.381.546
Mỹ
5.108
8.942.260
89.934
133.974.329
Nauy
 
 
193
267.894
CH Nam Phi
482
792.188
5.820
8.470.881
New Ziland
173
240.192
768
1.087.482
Liên Bang Nga
812
1.209.399
12.193
17.99.229
Nhật bản
4.431
8.070.670
34.909
55.508.822
Ôxtraylia
490
736.188
9.603
13.966.321
Phần lan
 
 
488
715.411
Pháp
2.093
3.593.691
22.169
32.693.432
Philippin
1.647
3.049.515
13.201
20.035.597
Rumani
313
533.508
3.538
5.325.123
CH Séc
63
114.332
630
965.666
Singapo
217
412.372
5.836
8.203.482
Slôvakia
 
 
1.392
2.407.111
Tây Ban Nha
6.941
12.181.217
65.332
99.017.900
THụy Điển
 
 
966
1.454.620
Thụy Sĩ
848
1.470.714
68.443
95.862.600
Trung Quốc
1.619
2.492.721
9.269
13.809.032
Ucraina
 
 
173
249.516


Nguồn: vinanet
Báo cáo phân tích thị trường