Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình nhập khẩu gỗ nguyên liệu tháng 4, 4 tháng đầu năm 2008
12 | 06 | 2008
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 4/2008, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại đạt trên 91 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng trước và tăng 30,3% so với cùng kỳ 2007. 4 tháng đầu năm 2008, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu đạt 359 triệu USD, tăng 34% so với cùng kỳ 2007.
Trong tháng 4/2008, ván MDF vẫn là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 8,46 triệu USD, giảm 7% so với kim ngạch nhập khẩu tháng 4/2007. 4 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu ván MDF đạt 39 triệu USD, tăng 6,27% so với cùng kỳ năm 2007. Giá nhập khẩu ván MDF trung bình tháng 4/2008 ở mức 274 USD/tấn, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước là 3 USD/m3 và cao hơn khoảng 4 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ năm 2007.

Kế đến là gỗ bạch đàn với 33 nghìn m3, kim ngạch nhập khẩu đạt 7,38 triệu USD, tăng 23,6% về lượng và tăng 25% về trị giá so với tháng 3. 4 tháng đầu năm lượng gỗ bạch đàn nhập về đạt 144 nghìn m3 với kim ngạch 33,57 triệu USD, tăng 31% về lượng và tăng 48% về trị giá so với tháng 4 năm 2007. Giá nhập khẩu gỗ bạch đàn trung bình tháng 4/2008 ở ứmc 222 USD/m3, cao hơn 3 USD/m3 so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 6,27%.

Gỗ thông là chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu lớn thứ 3 trong tháng với 6,8 triệu USD, giảm 8,1% so với kim ngạch nhập khẩu tháng trước. 4 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu gỗ thông đạt 25 triệu USD, giảm 23,4% so với cùng kỳ 2007. Giá nhập khẩu gỗ thông tháng 4/2008 trung bình ở mức 221 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 2,6% và cao hơn so với mức giá nhập trung bình cùng kỳ 2007 khoảng 7,5%.

Nhập khẩu gỗ căm xe giảm mạnh so với tháng trước nhưng vẫn là một trong những chủng loại gỗ được nhập khẩu về nhiều trong tháng. Lượng gỗ căm xe nhập khẩu trong tháng 4 đạt khoảng 14 nghìn m3 gỗ, kim ngạch đạt 5,6 triệu USD, giảm khoảng 10 nghìn m3 so với tháng trước. Giá nhập khẩu gỗ căm xe trung bình ở mức 396 USD/m3, cao hơn so với mức giá nhập khẩu trung bình tháng trước 8 USD/m3. 4 tháng đầu năm 2008, lượng gỗ căm xe nhập khẩu về khoảng 66 nghìn m3, với kim ngạch đạt trên 24,95 triệu USD, tăng rất mạnh so với cùng kỳ 2007.

Gỗ chò là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn tiếp theo đạt 5 triệu USD với hơn 19 nghìn m3, tăng mạnh về lượng và trị giá so với tháng trước. Lượng nhập trong tháng 4 bằng 57% lượng nhập 4 tháng đầu năm. Giá nhập khẩu gỗ chò trong tháng trung bình ở mức 257 USD/m3, cao hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 5,7%. 4 tháng đầu năm 2008, các doanh nghiệp đã nhập khẩu 34,4 nghìn m3 với kim ngạch đạt 8,79 triệu USD, tăng 29% về lượng nhưng tăng tới 108% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007. Kim ngạch nhập khẩu gỗ chò tăng mạnh hơn rất nhiều so với mức tăng lượng nhập khẩu là do từ đầu năm 2008 đến nay nhập khẩu gỗ chò từ Malaysia chiếm tỷ trọng lớn trong khi năm 2007 chủ yếu là nhập khẩu gỗ chò từ thị trường Lào. Giá nhập khẩu gỗ chò từ thị trường thấp hơn hẳn so với giá nhập khẩu gỗ chò từ thị trường Malaysia.

Nhập khẩu nhiều chủng loại gỗ nguyên liệu khác tăng so với cùng kỳ 2007 như: gỗ teak, gỗ sồi, gỗ dương, gỗ hương, gỗ tạp, ván lạng, gỗ gõ.... Trong khi đó, nhập khẩu ván plywood, gỗ cao su, gỗ anh đào, ... lại giảm.

Tham khảo một số chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu chính
trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2008

Chủng loại
ĐVT
Tháng 4/2008
4 tháng năm 2008
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Ván MDF
hộp
110
4.101
Kg
88.322
90.753
kiện
17.400
9.918
17.400
9.918
M
34.078
29.680
M2
878.706
1.627.845
1.956.958
3.371.286
M3
22.196
6.082.160
116.444
31.660.167
tấm
172.817
737.965
873.344
3.853.985
tấn
5.200
9.360
8.939
46.225
Ván MDF tổng
8.467.248
39.066.114
Gỗ hương
Kg
45.450
12.726
45.450
12.726
M2
362
217.146
M3
6.316
3.630.636
23.780
13.929.503
tấn
Gỗ hương Tổng
3.643.362
14.198.730
Gỗ chò
M3
19.709
5.069.099
34.434
8.792.056
Gỗ trắc
Kg
20.500
11.480
144.780
51.250
M2
7.00
6.696
M3
862
1.026.066
7.051
6.977.410
Gỗ trắc tổng
1.037.546
7.035.355
Gỗ lim
M3
2.592
1.163.285
14.301
6.032.240
Gỗ gõ
M3
2.087
842.674
10.991
4.615.302
Gỗ anh đào
M3
629
429.313
2.183
1.642.703
Ván Plywood
Feet2
571
24.127
kiện
1.440
17.640
1.440
17.640
M2
72.789
90.988
459.542
686.148
M3
5.687
2.094.035
23.233
8.085.694
MET
202
2.941
tấm
42.192
119.033
371.259
597.728
Ván plywood tổng
2.321.695
9.408.790
Gỗ căm xe
M3
14.175
5.616.018
66.368
29.293.942
tấn
3.863
24.955.351
Gỗ căm xe tổng
14.175
5.616.018
2.524.378
Gỗ cao su
M3
15.026
3.738.352
69.560
17.360.449
tấn
23
8.782
23
8.782
Gỗ cao su tổng
3.747.134
17.369.231
...




Nguồn: http://thongtinthuongmaivietnam.vn
Báo cáo phân tích thị trường