Thị trường chứng khoán và thị trường hàng hóa cùng trượt dốc trước những bất ổn ngày càng tăng về kinh tế toàn cầu. Nỗi sợ hãi khiến nhà đầu tư rời bỏ những kênh đầu tư mạo hiểm, tìm đến với trái phiếu - được coi như nơi trú ẩn an toàn.
Tính riêng trong ngày thứ 5 (4/8), mặc dù tổng số hợp đồng 19 loại hàng hóa trong danh sách thuộc chỉ số Reuters-Jefferies CRB tăng nhẹ nhưng thị trường hàng hóa vẫn mất 16 tỷ USD do làn sóng bán ra áp đảo.
Tổng số hợp đồng tồn tại tăng 0,5% nhưng do do giá hàng hóa giảm mạnh khiến giá trị giao dịch toàn thị trường giảm 16 tỷ USD. Trong đó, mức giảm chủ yếu do sự trượt dốc của dầu thô, hạ 6% khiến tính riêng hợp đồng dầu, nhà đầu tư lỗ 7,3 tỷ USD.
Mức thua lỗ trong ngày 4/8 thậm chí còn vượt xa so mức giảm trong tháng 5 – thời điểm thị trường hàng hóa trượt dốc và giá dầu thô giảm mạnh do làn song bán ra trước những lo sợ về khả năng kinh tế toàn cầu sẽ lại rơi vào suy thoái.
Ngày 5/5, giá trị trên thị trường hàng hóa chỉ giảm 227 triệu USD do tổng số hợp đồng dầu thô tại Mỹ đạt mức kỷ lục, đưa giá trị giao dịch dầu thô tăng 2,3 tỷ USD ngay cả khi giá giảm.
Tuy nhiên, trong phiên giao dịch cuối tuần, thị trường hàng hóa đã phần nào hồi phục do nhà đầu tư bắt đầu mua vào sau mức giảm lớn trong tuần. Ngoài ra, những thông tin tích cực từ châu Âu cũng giảm bớt lo sợ về kinh tế thế giới.
19 mặt hàng trong danh sách của Reuters-Jefferies CRB
Loại hàng |
Giá (4/8) |
Giá trị |
Giá (3/8) |
Giá trị |
Thay đổi |
Dầu thô Mỹ |
86.63 |
$133,940,982,010 |
91.93 |
$141,220,567,750 |
$(7,279,585,740) |
Khí tự nhiên |
3.941 |
$40,106,965,850 |
4.09 |
$40,272,389,500 |
$(165,423,650) |
Dầu nóng |
2.8939 |
$37,385,535,898 |
3.0189 |
$37,935,183,434 |
$(549,647,536) |
Xăng RBOB |
2.7372 |
$28,029,787,481 |
2.9313 |
$30,430,851,255 |
$(2,401,063,774) |
Vàng |
1656.5 |
$86,315,245,500 |
1663.9 |
$87,634,118,810 |
$(1,318,873,310) |
Bạc |
39.445 |
$23,517,306,225 |
41.772 |
$25,059,231,660 |
$(1,541,925,435) |
Đồng |
4.246 |
$15,921,756,950 |
4.3365 |
$16,731,951,600 |
$(810,194,650) |
ngô |
6.9375 |
$43,121,418,750 |
7.06 |
$43,713,825,600 |
$(592,406,850) |
Lúa mỳ |
6.8175 |
$14,780,374,088 |
7.105 |
$15,312,696,000 |
$(532,321,913) |
Đậu tương |
13.3925 |
$34,100,184,388 |
13.64 |
$34,572,762,400 |
$(472,578,013) |
Lúa mỳ KCBT |
7.71 |
$6,610,592,550 |
7.98 |
$6,842,091,900 |
$(231,499,350) |
Lúa mỳ MGEX |
8.2325 |
$2,230,595,875 |
8.4475 |
$2,288,850,125 |
$(58,254,250) |
Dầu đậu nành |
0.5518 |
$9,177,206,520 |
0.5628 |
$9,469,357,632 |
$(292,151,112) |
Bột đậu nành |
347.6 |
$5,935,304,760 |
353 |
$6,099,698,800 |
$(164,394,040) |
Gạo |
16.25 |
$577,362,500 |
16.345 |
$584,333,750 |
$(6,971,250) |
Đường |
0.2779 |
$19,224,077,096 |
0.2769 |
$19,238,139,211 |
$(14,062,115) |
Cà phê |
2.3585 |
$10,081,349,288 |
2.419 |
$10,256,408,813 |
$(175,059,525) |
Ca cao |
2905 |
$5,210,495,150 |
2916 |
$5,156,187,840 |
$54,307,310 |
Bông |
1.0501 |
$7,571,431,020 |
1.0442 |
$7,511,243,860 |
$60,187,160 |
TOTAL |
|
|
|
|
$(16,491,918,043) |
* Lúa mì KCBT: Lúa mì được giao dịch tại Kansas
* Lúa mì MGEX: Lúa mì được giao dịch tại Minneapolis
Theo Gafin