Giá xuất khẩu cao su các loại sang hầu hết các thị trường đều tăng. Cụ thể: giá xuất trung bình cao su khối SVR3L sang Trung Quốc tăng thêm 129 USD/tấn so với giá xuất khẩu tháng trước và tăng 6,4% so với tháng 2/06, đạt 1.939 USD/tấn. Giá xuất sang Hàn Quốc cũng tăng thêm 245 USD/tấn so với giá xuất tháng trước và tăng 273USD/tấn so với giá xuất cùng kỳ 2006, đạt 2.060 USD/tấn. Giá xuất sang Nhật Bản đạt 1.993 USD/tấn, tăng 229 USD/tấn so với tháng 2/06.
Giá xuất khẩu trung bình cao su SVR 10 trong tháng 2/2007 tăng khá, đạt 1.773 USD/tấn, tăng 123 USD/tấn so với tháng 1/2007. Trong tháng này, cao su SVR 10 được xuất khẩu tới 6 thị trường, mở rộng thêm 3 thị trường so với tháng 1/2007, trong đó Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu chính. Giá xuất khẩu trung bình cao su SVR 10 tới các thị trường đều tăng khá, đạt 1.773 USD/tấn, tăng 123 USD/tấn so với tháng 1/2007. Đáng chú ý, xuất khẩu tới Đài Loan có giá xuất khẩu cao nhất đạt 1.865 USD/tấn.
Hiện giá xuất khẩu cao su SVR 10 tới thị trường Trung Quốc đạt 1.762 USD/tấn-DAF, tăng 125 USD/tấn so với tháng 1/2007; giá xuất khẩu tới Malaysia đạt 1.849 USD/tấn-FOB; sang Đức đạt 1.817 USD/tấn-FOB; tới Đài Loan đạt 1.865 USD/tấn-FOB; Ấn Độ đạt 1.774 USD/tấn-FOB; Thổ Nhĩ Kỳ đạt 1.664-FOB.
Tham khảo giá xuất khẩu cao su SVR 10 trong tháng 02/2007
Tên Hàng | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng (tấn) | ĐKGH |
Trung Quốc | 2.245 | 1.762 | DAF |
Malaysia | 180 | 1.849 | FOB |
Đức | 100 | 1.817 | FOB |
Đài Loan | 96 | 1.865 | FOB |
Ấn Độ | 40 | 1.774 | FOB |
Thổ Nhĩ Kỳ | 20 | 1.664 | FOB |