Thức ăn chăn nuôi của Việt Nam vẫn xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Campuchia, chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi của cả nước, đạt 7,47 triệu USD, tăng 20,7% so với tháng 12/2019 nhưng giảm 24% so với tháng 1/2019.
Xuất khẩu sang Malaysia chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi của Việt Nam, đạt 5,26 triệu USD, giảm 15,6% so với tháng 12/2019 và giảm 20,6% so với tháng 1/2019; Mỹ chiếm 13,7%, đạt 5,03 triệu USD, giảm 32,2% so với tháng 12/2019 nhưng tăng 68,7% so với tháng 1/2019;
Trung Quốc chiếm 13,5%, đạt 4,96 triệu USD, giảm 60,1% so với tháng 12/2019 và giảm 17% so với tháng 1/2019
Trong tháng đầu năm nay xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang tất cả các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với tháng 1/2019; Trong đó, đặc biệt chú ý là thị trường Bangladesh giảm mạnh nhất 84,3%, chỉ đạt 0,15 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Singapore cũng giảm mạnh 35,6%, đạt 0,21 triệu USD, Indonesia giảm 58,2%, đạt 0,35 triệu USD; Nhật Bản giảm 71,9%, đạt 2 triệu USD; Philippines giảm 62,2%, đạt 0,65 triệu USD.
Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi tháng 1/2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 1/2020
|
So tháng 12/2019 (%)
|
So tháng 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
36.734.552
|
-26,79
|
-26,32
|
100
|
Campuchia
|
7.471.594
|
20,71
|
-23,96
|
20,34
|
Malaysia
|
5.262.769
|
-15,63
|
-20,63
|
14,33
|
Mỹ
|
5.029.738
|
-32,18
|
68,73
|
13,69
|
Trung Quốc đại lục
|
4.957.407
|
-60,13
|
-17,04
|
13,5
|
Ấn Độ
|
3.846.709
|
75,14
|
-14,17
|
10,47
|
Nhật Bản
|
2.005.086
|
-21,52
|
-71,92
|
5,46
|
Hàn Quốc
|
1.165.700
|
-46,32
|
-23,25
|
3,17
|
Đài Loan (TQ)
|
1.149.383
|
-33,55
|
-39,38
|
3,13
|
Thái Lan
|
944.978
|
-8,97
|
-53,41
|
2,57
|
Philippines
|
647.734
|
-78,05
|
-62,22
|
1,76
|
Indonesia
|
352.198
|
-79,8
|
-58,15
|
0,96
|
Singapore
|
209.068
|
13,27
|
-35,6
|
0,57
|
Bangladesh
|
147.161
|
9,7
|
-84,27
|
0,4
|
Nguồn: VITIC