Theo Kinh tế và Tiêu dùng
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp gần 457,7 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Pháp là 319 triệu USD, giảm 16% so với tháng 6. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu cũng giảm 2% đạt 138,7 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 180,2 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch hai chiều trên 2,7 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Pháp hơn 1 tỉ USD.
Những mặt hàng tăng trưởng mạnh trong tháng 7 phải kể đến: Cao su tăng 346% so với tháng trước đó; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 212%; Hàng dệt, may tăng 86%.
Nhóm hàng có kim ngạch giảm trong tháng là: Gạo giảm 73%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù giảm 36%; Sản phẩm gốm, sứ giảm 21%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Xuất khẩu tháng 7/2020 |
Lũy kế 7 tháng/2020 |
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
So với tháng 6/2020 (%) |
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Tổng |
|
318.954.424 |
-16 |
|
1.892.912.284 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
98.596.433 |
-5 |
|
557.399.248 |
Hàng dệt, may |
|
68.839.271 |
86 |
|
245.588.417 |
Giày dép các loại |
|
43.141.640 |
-2 |
|
245.434.648 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
22.998.821 |
-18 |
|
131.592.414 |
Hàng hóa khác |
|
21.718.407 |
-79 |
|
277.633.547 |
Hàng thủy sản |
|
9.620.216 |
59 |
|
43.152.523 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
8.780.279 |
15 |
|
48.096.537 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
8.123.427 |
-7 |
|
60.557.119 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
|
8.040.807 |
-36 |
|
60.844.325 |
Hạt điều |
674 |
4.258.321 |
-13 |
3.742 |
27.979.393 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
3.319.995 |
12 |
|
21.924.456 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
2.333.648 |
-13 |
|
14.934.734 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
2.184.969 |
212 |
|
12.952.804 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
2.138.462 |
19 |
|
14.168.670 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
2.102.746 |
35 |
|
11.641.655 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
1.765.052 |
-4 |
|
38.571.826 |
Hàng rau quả |
|
1.719.315 |
-16 |
|
15.524.790 |
Hạt tiêu |
680 |
1.702.107 |
74 |
2.365 |
5.599.646 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
1.574.899 |
58 |
|
8.398.415 |
Sản phẩm từ cao su |
|
1.514.149 |
62 |
|
7.721.250 |
Cà phê |
979 |
1.500.735 |
4 |
15.451 |
22.835.090 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
1.444.671 |
12 |
|
8.165.973 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
1.117.943 |
-21 |
|
4.962.560 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
246.379 |
-1 |
|
3.443.978 |
Cao su |
81 |
108.455 |
346 |
1.511 |
2.388.025 |
Gạo |
94 |
63.276 |
-73 |
2.366 |
1.400.242 |
Trong tháng 7 Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Pháp một số mặt hàng, với mức kim ngạch tăng trưởng cao như: Dây điện và dây cáp điện; Kim loại thường khác; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Thuốc trừ sâu và nguyên liệu...
Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, với kim ngạch gần 55,2 triệu USD, giảm 15% so với tháng 6.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu |
Nhập khẩu tháng 7/2020 |
Lũy kế 7 tháng/2020 |
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
So với tháng 6/2020 (%) |
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Tổng |
|
138.745.051 |
-2 |
|
850.404.570 |
Dược phẩm |
|
55.155.563 |
-15 |
|
307.602.019 |
Hàng hóa khác |
|
18.886.361 |
-9 |
|
116.608.606 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
13.235.823 |
8 |
|
112.477.610 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
7.789.290 |
2346 |
|
10.362.625 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
5.217.132 |
-38 |
|
38.819.877 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
|
4.759.357 |
-18 |
|
54.753.539 |
Sản phẩm hóa chất |
|
4.473.515 |
-8 |
|
28.682.391 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
4.120.826 |
175 |
|
21.501.826 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
|
3.466.912 |
-8 |
|
20.658.944 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
3.229.971 |
15 |
|
17.342.962 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
2.976.070 |
107 |
|
8.392.051 |
Sắt thép các loại |
74 |
2.217.028 |
-6 |
2.150 |
12.904.098 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
1.970.631 |
-1 |
|
13.890.839 |
Hóa chất |
|
1.756.615 |
-23 |
|
17.070.041 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
1.487.282 |
14 |
|
7.582.466 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
1.384.116 |
41 |
|
9.734.669 |
Chất dẻo nguyên liệu |
424 |
1.336.927 |
-3 |
3.284 |
9.826.558 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
|
1.207.467 |
30 |
|
7.798.981 |
Vải các loại |
|
1.174.918 |
50 |
|
6.426.002 |
Cao su |
160 |
593.944 |
56 |
1.710 |
5.384.256 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
546.662 |
49 |
|
5.932.306 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
494.473 |
8 |
|
3.096.248 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
402.589 |
-47 |
|
4.631.472 |
Kim loại thường khác |
64 |
348.024 |
674 |
130 |
910.688 |
Sản phẩm từ cao su |
|
324.966 |
2 |
|
2.598.792 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
188.587 |
-28 |
|
2.394.105 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
|
|
786 |
2.036.309 |
Giấy các loại |
|
|
|
57 |
116.390 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
|
|
|
9 |
867.897 |