Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Việt Nam là nguồn cung hải sản lớn thứ 3 cho Hàn Quốc
31 | 05 | 2023
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam là nguồn cung cấp thủy sản lớn thứ 3 cho Hàn Quốc, chiếm 11% thị phần, sau Nga (18%) và Trung Quốc 20%.

Theo thống kê của Hải quan Hàn Quốc, 4 tháng đầu năm nay, nước này NK 923 nghìn tấn thủy sản, trị giá gần 3,9 tỷ USD. Giá trung bình NK thủy sản vào Hàn Quốc đạt 4,21 USD/kg, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái

Thủy sản sống là sản phẩm được NK nhiều nhất vào Hàn Quốc, chiếm 49% giá trị NK. Các nguồn cung cấp chính gồm Hongkong, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Thái Lan…

Cá nguyên con đông lạnh chiếm khoảng 26% khối lượng và 13% giá trị thủy sản NK của Hàn Quốc. Trong 4 tháng đầu năm nay, giá NK hai sản phẩm này đều tăng 14% so với cùng kỳ. Các nguồn cung chính là Nga, Trung Quốc, Na Uy, Đài Loan, Mỹ, Chile…

Tôm, cua và giáp xác khác đông lạnh chiếm 10% giá trị NK thủy sản của Hàn Quốc, là mặt hàng có giá NK giảm gần 15% so với cùng kỳ, đạt trung bình 9 USD/kg. Việt Nam là nguồn cung lớn thứ 2 với gần 9,5 nghìn tấn trong 4 tháng đầu năm nay, đứng sau Nga – nguồn cung lớn nhất chủ yếu là nhờ XK cua.

Các sản phẩm cá phile/cắt khúc đông lạnh cũng chiếm khoảng 9% giá NK, có giá NK trung bình cao hơn 33% so với cùng kỳ đạt 5,77 USD/kg. Việt Nam nằm trong top 6 nguồn cung cá phile đông lạnh cho Hàn Quốc, đứng sau Na Uy, Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ, Italy và Trung Quốc.

Đối với sản phẩm cá khô/ướp muối, Việt Nam là nguồn cung cấp lớn thứ hai cho Hàn Quốc, sau Nga. Việt Nam đồng thời là nguồn cung mực, bạch tuộc lớn thứ 2 cho Hàn Quốc, sau Trung Quốc.

Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam là nguồn cung cấp thủy sản lớn thứ 3 cho Hàn Quốc, chiếm 11% thị phần, sau Nga (18%) và Trung Quốc 20%. Thống kê cho thấy, Hàn Quốc đã NK gần 46 nghìn tấn thủy sản từ Việt Nam trong 4 tháng và giá trung bình đạt khoảng 5,4 USD/kg.

Năm 2022, Hàn Quốc đã NK gần 1,6 triệu tấn thủy sản trị giá gần 6,5 tỷ USD. Trong đó, khối lượng NK thủy sản từ Việt Nam chiếm 10% đạt gần 162 nghìn tấn.

 

 

Nhập khẩu thủy sản của Hàn Quốc, T1-T4/2023

 

 Mã HS

GT (nghìn USD)

KL (tấn)

So sánh GT (%)

So sánh KL (%)

Giá TB

So sánh giá TB

Tỷ trọng (%)

0301

1.912.536

445.440

-3,4

-15,1

4,29

13,8

49,2

0303

506.030

239.667

-14,7

-25,3

2,11

14,2

13,0

0306

375.218

41.648

-17,5

-3,3

9,01

-14,7

9,7

0304

352.466

61.096

25,2

-5,5

5,77

32,5

9,1

0307

316.528

78.358

8,1

9,3

4,04

-1,1

8,1

1605

186.785

31.087

16,5

15,4

6,01

1,0

4,8

0302

114.203

8.729

-9,3

-11,6

13,08

2,6

2,9

1604

78.424

11.357

8,1

11,7

6,91

-3,3

2,0

0305

29.886

3.215

-5,7

-9,5

9,29

4,2

0,8

0308

13.778

2.387

32,5

40,0

5,77

-5,4

0,4

Tổng

3.885.854

922.986

-2,9

-14,3

4,21

13,3

100,0

Theo Vasep



AgroInfo
Báo cáo phân tích thị trường