Theo thống kê của Hải quan Hàn Quốc, 4 tháng đầu năm nay, nước này NK 923 nghìn tấn thủy sản, trị giá gần 3,9 tỷ USD. Giá trung bình NK thủy sản vào Hàn Quốc đạt 4,21 USD/kg, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái
Thủy sản sống là sản phẩm được NK nhiều nhất vào Hàn Quốc, chiếm 49% giá trị NK. Các nguồn cung cấp chính gồm Hongkong, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Thái Lan…
Cá nguyên con đông lạnh chiếm khoảng 26% khối lượng và 13% giá trị thủy sản NK của Hàn Quốc. Trong 4 tháng đầu năm nay, giá NK hai sản phẩm này đều tăng 14% so với cùng kỳ. Các nguồn cung chính là Nga, Trung Quốc, Na Uy, Đài Loan, Mỹ, Chile…
Tôm, cua và giáp xác khác đông lạnh chiếm 10% giá trị NK thủy sản của Hàn Quốc, là mặt hàng có giá NK giảm gần 15% so với cùng kỳ, đạt trung bình 9 USD/kg. Việt Nam là nguồn cung lớn thứ 2 với gần 9,5 nghìn tấn trong 4 tháng đầu năm nay, đứng sau Nga – nguồn cung lớn nhất chủ yếu là nhờ XK cua.
Các sản phẩm cá phile/cắt khúc đông lạnh cũng chiếm khoảng 9% giá NK, có giá NK trung bình cao hơn 33% so với cùng kỳ đạt 5,77 USD/kg. Việt Nam nằm trong top 6 nguồn cung cá phile đông lạnh cho Hàn Quốc, đứng sau Na Uy, Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ, Italy và Trung Quốc.
Đối với sản phẩm cá khô/ướp muối, Việt Nam là nguồn cung cấp lớn thứ hai cho Hàn Quốc, sau Nga. Việt Nam đồng thời là nguồn cung mực, bạch tuộc lớn thứ 2 cho Hàn Quốc, sau Trung Quốc.
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam là nguồn cung cấp thủy sản lớn thứ 3 cho Hàn Quốc, chiếm 11% thị phần, sau Nga (18%) và Trung Quốc 20%. Thống kê cho thấy, Hàn Quốc đã NK gần 46 nghìn tấn thủy sản từ Việt Nam trong 4 tháng và giá trung bình đạt khoảng 5,4 USD/kg.
Năm 2022, Hàn Quốc đã NK gần 1,6 triệu tấn thủy sản trị giá gần 6,5 tỷ USD. Trong đó, khối lượng NK thủy sản từ Việt Nam chiếm 10% đạt gần 162 nghìn tấn.
Nhập khẩu thủy sản của Hàn Quốc, T1-T4/2023
|
Mã HS
|
GT (nghìn USD)
|
KL (tấn)
|
So sánh GT (%)
|
So sánh KL (%)
|
Giá TB
|
So sánh giá TB
|
Tỷ trọng (%)
|
0301
|
1.912.536
|
445.440
|
-3,4
|
-15,1
|
4,29
|
13,8
|
49,2
|
0303
|
506.030
|
239.667
|
-14,7
|
-25,3
|
2,11
|
14,2
|
13,0
|
0306
|
375.218
|
41.648
|
-17,5
|
-3,3
|
9,01
|
-14,7
|
9,7
|
0304
|
352.466
|
61.096
|
25,2
|
-5,5
|
5,77
|
32,5
|
9,1
|
0307
|
316.528
|
78.358
|
8,1
|
9,3
|
4,04
|
-1,1
|
8,1
|
1605
|
186.785
|
31.087
|
16,5
|
15,4
|
6,01
|
1,0
|
4,8
|
0302
|
114.203
|
8.729
|
-9,3
|
-11,6
|
13,08
|
2,6
|
2,9
|
1604
|
78.424
|
11.357
|
8,1
|
11,7
|
6,91
|
-3,3
|
2,0
|
0305
|
29.886
|
3.215
|
-5,7
|
-9,5
|
9,29
|
4,2
|
0,8
|
0308
|
13.778
|
2.387
|
32,5
|
40,0
|
5,77
|
-5,4
|
0,4
|
Tổng
|
3.885.854
|
922.986
|
-2,9
|
-14,3
|
4,21
|
13,3
|
100,0
|
Theo Vasep