Trong đó, sản phẩm cá rô phi chế biến chiếm tỷ trọng lớn nhất, 76% khối lượng và 81% giá trị, tiếp đến cá nguyên con đông lạnh chiếm 18% khối lượng và 12% giá trị. Cá phile đông lạnh chiếm lần lượt 6% và 7%. Còn lại là các sản phẩm cá sống, tươi/ướp lạnh và cá khô/muối.
Trung Quốc XK cá rô phi sang hơn 100 thị trường. Top 3 thị trường lớn nhất gồm Mỹ, Mexico và Codivoa, chiếm tỷ trọng lần lượt là 31%, 26% và 8% giá trị. Năm 2022, XK cá rô phi sang những thị trường này đều giảm so với năm trước. Tuy nhiên vẫn có những thị trường tăng NK cá rô phi của Trung Quốc, như Canada tăng 26%, Cameroon tăng 280%, Đức tăng 175%...
Trung Quốc là nước XK cá rô phi lớn nhất thế giới, chiếm 33-50% thị phần. Những năm gần đây, thị phần của nước này có xu hướng giảm vì chiến tranh thương mại và dịch Covid ảnh hưởng đến XK sang Mỹ, thị trường lớn nhất của Trung Quốc.
Sản phẩm cá rô phi XK của Trung Quốc năm 2022
|
Sản phẩm
|
KL (tấn)
|
Tăng, giảm (%)
|
GT (nghìn USD)
|
Tăng, giảm (%)
|
Chế biến
|
325.827
|
-14%
|
1.123.391
|
-11%
|
Nguyên con đông lạnh
|
74.784
|
-5%
|
164.145
|
-4%
|
Phile đông lạnh
|
27.153
|
4%
|
103.574
|
16%
|
Sống
|
1.311
|
-2%
|
3.905
|
15%
|
Tươi, ướp lạnh
|
38
|
-62%
|
365
|
-4%
|
Khô/muối
|
1
|
-90%
|
12
|
-80%
|
Tổng
|
429.174
|
-12%
|
1.395.392
|
-9%
|