Thị trường xuất khẩu chính của hạt tiêu Việt Nam là Mỹ, Anh, CHLB Đức, Hà Lan. Trong đó, xuất sang Mỹ với số lượng lớn nhất 15.484 tấn, đạt 24.518.210 USD (chiếm 15,79% tổng lượng xuất khẩu và chiếm 16,85% tổng kim ngạch xuất khẩu). Tiếp đó là các thị trường Anh, Hà Lan, CHLB Đức cũng đạt số lượng lớn.
Sản lượng hạt tiêu đen năm 2006 dự kiến giảm mạnh chỉ đạt 77.000 tấn và năm 2007 sẽ đạt mức thấp hơn, chỉ khoảng 68.000 tấn. Tại thị trường trong nước, giá hạt tiêu thu mua tiếp tục tăng; tại Đồng Nai, Bình Phước hiện đã lên mức 38.000 - 39.000 đ/kg, tăng 6.000 - 7.000 đ/kg so với mức cuối tháng 8/2006. Giá hạt tiêu xuất khẩu đã đạt mức 2.850 USD/tấn.
9 tháng đầu năm, cả nước xuất khẩu được 83.000 tấn hạt tiêu, trị giá 113 triệu USD. Dự báo, nguồn cung về hạt tiêu xuất khẩu trong những tháng cuối năm 2006 và đầu năm 2007 sẽ thắt chặt do sản lượng giảm.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 8 tháng đầu năm:
STT | Thị trường | ĐVT | Tháng 8 | 8 tháng |
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá |
1 | Achentina | tấn | | | 167 | 296.258 |
2 | Ấn Độ | tấn | 392 | 760.225 | 7.148 | 9.387.448 |
3 | Anh | “ | 635 | 2.849.757 | 3.766 | 17.077.833 |
4 | Ả Rập Xê út | “ | | | 1.075 | 1.494.512 |
5 | Ba Lan | “ | 170 | 260.951 | 2.639 | 3.716.047 |
6 | Bỉ | “ | 163 | 321.822 | 805 | 1.366.305 |
7 | Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất | “ | 446 | 840.734 | 5.849 | 8.093.174 |
8 | Canada | “ | 62 | 135.730 | 621 | 1.156.636 |
9 | Đan Mạch | “ | | | 147 | 241.881 |
10 | CHLB Đức | “ | 593 | 1.187.866 | 7.605 | 12.179.628 |
11 | Hà Lan | “ | 599 | 1.046.338 | 7.950 | 12.610.572 |
12 | Hàn Quốc | “ | 92 | 178.994 | 887 | 1.389.344 |
13 | Hy Lạp | “ | 104 | 171.305 | 1.073 | 1.564.185 |
14 | Indonesia | “ | 15 | 25.050 | 391 | 513.202 |
15 | Italia | “ | 193 | 329.110 | 1.324 | 2.156.194 |
16 | Malaysia | “ | 107 | 215.185 | 2.672 | 4.004.116 |
17 | Mỹ | “ | 1.150 | 1.889.530 | 15.484 | 24.518.210 |
18 | CH Nam Phi | “ | 81 | 128.828 | 623 | 980.691 |
19 | LB Nga | “ | 187 | 353.437 | 3.772 | 5.204.927 |
20 | Nhật Bản | “ | 103 | 186.420 | 414 | 694.991 |
21 | Australia | “ | 135 | 252.046 | 455 | 860.592 |
22 | Pháp | “ | 45 | 84.345 | 1.950 | 2.724.828 |
23 | Philippines | “ | | | 851 | 1.004.434 |
24 | Singapore | “ | 1.910 | 3.486.676 | 5.313 | 8.245.792 |
| Slovakia | “ | 68 | 130.641 | 137 | 226.833 |
25 | Tây Ban Nha | “ | 203 | 455.528 | 3.013 | 4.930.324 |
26 | Thổ Nhĩ Kỳ | “ | 176 | 299.160 | 1.810 | 2.367.216 |
27 | Thuỵ Điển | “ | 55 | 104.018 | 416 | 744.766 |
| Trung Quốc | “ | 50 | 86.750 | 167 | 268.752 |
28 | Ucraina | “ | | | 1.995 | 2.550.252 |
Tổng cộng | “ | | | 98.052 | 145.471.109 |