Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thống kê xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2006
04 | 08 | 2007
Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2006, Việt Nam đã xuất khẩu 98.052 tấn hạt tiêu sang 28 thị trường chính, đạt kim ngạch 145.471.109 triệu USD (tăng 31,72% về lượng và tăng 14,23% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2005).
Thị trường xuất khẩu chính của hạt tiêu Việt Nam là Mỹ, Anh, CHLB Đức, Hà Lan. Trong đó, xuất sang Mỹ với số lượng lớn nhất 15.484 tấn, đạt 24.518.210 USD (chiếm 15,79% tổng lượng xuất khẩu và chiếm 16,85% tổng kim ngạch xuất khẩu). Tiếp đó là các thị trường Anh, Hà Lan, CHLB Đức cũng đạt số lượng lớn.
Sản lượng hạt tiêu đen năm 2006 dự kiến giảm mạnh chỉ đạt 77.000 tấn và năm 2007 sẽ đạt mức thấp hơn, chỉ khoảng 68.000 tấn. Tại thị trường trong nước, giá hạt tiêu thu mua tiếp tục tăng; tại Đồng Nai, Bình Phước hiện đã lên mức 38.000 - 39.000 đ/kg, tăng 6.000 - 7.000 đ/kg so với mức cuối tháng 8/2006. Giá hạt tiêu xuất khẩu đã đạt mức 2.850 USD/tấn.
9 tháng đầu năm, cả nước xuất khẩu được 83.000 tấn hạt tiêu, trị giá 113 triệu USD. Dự báo, nguồn cung về hạt tiêu xuất khẩu trong những tháng cuối năm 2006 và đầu năm 2007 sẽ thắt chặt do sản lượng giảm.

Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 8 tháng đầu năm:
STT

Thị trường

ĐVT
Tháng 8
8 tháng
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
1
Achentina
tấn
 
 
167
296.258
2
Ấn Độ
tấn
392
760.225
7.148
9.387.448
3
Anh
635
2.849.757
3.766
17.077.833
4
Ả Rập Xê út
 
 
1.075
1.494.512
5
Ba Lan
170
260.951
2.639
3.716.047
6
Bỉ
163
321.822
805
1.366.305
7
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
446
840.734
5.849
8.093.174
8
Canada
62
135.730
621
1.156.636
9
Đan Mạch
 
 
147
241.881
10
CHLB Đức
593
1.187.866
7.605
12.179.628
11
Hà Lan
599
1.046.338
7.950
12.610.572
12
Hàn Quốc
92
178.994
887
1.389.344
13
Hy Lạp
104
171.305
1.073
1.564.185
14
Indonesia
15
25.050
391
513.202
15
Italia
193
329.110
1.324
2.156.194
16
Malaysia
107
215.185
2.672
4.004.116
17
Mỹ
1.150
1.889.530
15.484
24.518.210
18
CH Nam Phi
81
128.828
623
980.691
19
LB Nga
187
353.437
3.772
5.204.927
20
Nhật Bản
103
186.420
414
694.991
21
Australia
135
252.046
455
860.592
22
Pháp
45
84.345
1.950
2.724.828
23
Philippines
 
 
851
1.004.434
24
Singapore
1.910
3.486.676
5.313
8.245.792
 
Slovakia
68
130.641
137
226.833
25
Tây Ban Nha
203
455.528
3.013
4.930.324
26
Thổ Nhĩ Kỳ
176
299.160
1.810
2.367.216
27
Thuỵ Điển
55
104.018
416
744.766
 
Trung Quốc
50
86.750
167
268.752
28
Ucraina
 
 
1.995
2.550.252
Tổng cộng
 
 
98.052
145.471.109


Báo cáo phân tích thị trường