Hợp đồng kỳ hạn tháng 4/08 giá giảm 1,9 yên hay 0,7% xuống 284 yên vào lúc đóng cửa. Trong ngày, có lúc hợp đồng này đã xuống tới 282,3 Yên, mức thấp nhất kể từ ngày 25/10. Tính từ ngày 7/11 (khi giá đạt mức cao nhất của 16 tháng) tới nay, giá cao su kỳ hạn tại Tokyo đã giảm 10%.
Mọi người đều đang theo dõi tình hình cung cầu, nhất là điều kiện nguồn cung ở Thái Lan. Tuy nhiên, lúc này thị trường chịu sức ép từ các yếu tố kỹ thuật.
Đồng Yên giảm giá so với USD sau khi lên tới mức cao nhất của 18 tháng. Yên tăng giá sẽ không hỗ trợ giá cao su. Dầu thô giảm trên 3 USD/thùng trong ngày hôm qua cũng góp phần giảm giá cao su thiên nhiên.
Trên thị trường châu Á, giá cao su physical cũng giảm theo xu hướng giá cao su kỳ hạn ở Tokyo, song việcnguồn cung ở Thái Lan khan hiếm hạn chế xu hướng giá giảm.
Diễn biến giá cao su physical:
Loại | Giá 14/11 | +/- |
Thai RSS3(December) | 2,45 USD/kg | 0 |
Thai RSS3 (January) | 2,45USD/kg | 0 |
Thai STR20 (December)
| 2,35 USD/kg | -0,02 |
Thai STR20 (January) | 2,35 USD/kg | -0,02 |
Malaysia SMR20 (December)
| 2,32 USD/kg | -0,02 |
Malaysia SMR20 (January)
| 2,32 USD/kg | -0,02 |
Indonesia SIR20 (December)
| 1,04 USD/lb | -0,01 |
Indonesia SIR20 (January) | 1,0 USD/lb | -0,01 |
Thai USS3 | 80 baht/kg | -1 baht |
Thai 60-percent latex (drums, Dec) | $1,700/tấn | 0 |
Thai 60-percent latex (bulk, Dec) | $1,600/tấn | 0 |