22/03/2011
Diễn biến giá một số mặt hàng nông sản trên thị trường thế giới
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá tuần
(27/10-2/11/2008)
|
So với
tuần
trước(%)
|
So với
Tháng
trước(%)
|
So với
Quí
trước(%)
|
So với
Năm
trước(%)
|
Thị trường
|
Cà phê Robusta (London)
|
USD/tấn
|
1556
|
-8,31%
|
-26,67%
|
-32,2%
|
-13,29%
|
London
|
Cà phê Arabica
|
cent/Lb
|
108
|
-3,57%
|
-21,17%
|
-22,86%
|
-8,06%
|
NewYork
|
Lúa mì
|
USD/tấn
|
210
|
-5,41%
|
-27,59%
|
-29,77%
|
-16,04%
|
CBOT-Chicago
|
Bông số 2
|
USD/tấn
|
1110
|
-1,25%
|
-22%
|
-26,93%
|
-12,8%
|
NewYork
|
Đường thô (NewYork)
|
cent/Lb
|
11
|
0%
|
-8,33%
|
-15,38%
|
11,69%
|
NewYork
|
Cao su RSS3
|
yên/kg
|
158
|
-15,51%
|
-46,98%
|
-50,16%
|
-48,06%
|
Tokyo
|
Ca cao
|
USD/tấn
|
1984
|
-0,8%
|
-25,61%
|
-28,71%
|
|
NewYork
|
Nguồn: Số liệu agrodata của Trung tâm Thông tin PTNNNT, www.agro.gov.vn
22/03/2011
Tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ các quý năm 2007 và 2008 (Đơn vị: %)
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Quý I
|
0,1
|
0,9
|
Quý II
|
4,8
|
2,8
|
Quý III
|
4,8
|
-0,5
|
Quý IV
|
-0,2
|
-3,8
|
Nguồn: http://www.bea.gov
22/03/2011
Tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2005-2008
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
GDP (tỉ USD)
|
10.990
|
11.295
|
11.524
|
11.712
|
Tăng trưởng (%)
|
2,9
|
2,8
|
2,0
|
1,1
|
22/03/2011
Kim ngạch xuất nhập khẩu đậu tương của Trung Quốc qua các năm 2003 -2008 (đơn vị: triệu USD).
Năm
|
Nhập khẩu
|
Xuất khẩu
|
2003
|
5417,49
|
86,99
|
2004
|
6956,65
|
144,88
|
2005
|
7777,37
|
169,54
|
2006
|
7489,58
|
145,89
|
2007
|
11465,03
|
186,68
|
2008
|
21815,91
|
351,19
|
22/03/2011
Bảng kê kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam từ thế giới 11 tháng đầu năm 2008 (đơn vị: nghìn USD).
Mặt hàng
|
Trung Quốc
|
Lào
|
Malaysia
|
Myanmar
|
Hoa Kỳ
|
Tổng các nước
|
Gỗ nhiên liệu
|
144
|
0
|
0
|
0
|
5
|
150
|
Gỗ từ cây lá kim
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Gỗ từ cây không thuộc loại lá kim
|
0
|
0
|
9
|
0
|
0
|
9
|
Mùn cưa. phế liệu gỗ
|
216
|
0
|
19
|
0
|
0
|
235
|
Than củi
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Gỗ cây đã bỏ giác hoặc đẽo vuông thô
|
288
|
51.875
|
78.558
|
56.234
|
15.636
|
202.591
|
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào. cột
|
5
|
37
|
5
|
0
|
0
|
47
|
Sợi gỗ; bột gỗ
|
101
|
0
|
134
|
0
|
36
|
271
|
Gỗ đã cưa xẻ có độ dầy trên 6mm
|
20.383
|
72.828
|
18.540
|
379
|
89.457
|
201.587
|
Tấm gỗ lạng làm lớp mặt có độ dày không quá 6 mm
|
19.246
|
9
|
1.504
|
0
|
5.721
|
26.480
|
Gỗ được tạo dáng liên tục dọc theo các cạnh
|
4.835
|
967
|
99
|
160
|
170
|
6.231
|
Ván sợi bằng gỗ
|
17.719
|
31
|
34.680
|
15
|
113
|
52.557
|
Gỗ dán. gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác tương tự
|
29.866
|
67
|
2.717
|
0
|
93
|
32.743
|
Gỗ đã được làm tăng độ rắn. dạng khối. tấm. thanh
|
498
|
2
|
109
|
0
|
51
|
660
|
Khung tranh. khung ảnh. khung gương bằng gỗ
|
18
|
0
|
11
|
0
|
0
|
30
|
Hòm. hộp. thùng và bao bì tương tự bằng gỗ
|
340
|
0
|
5
|
0
|
2
|
347
|
Thùng tô nô. thùng baren bằng gỗ
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Đồ mộc. đồ gỗ dùng trong xây dựng.
|
2.017
|
10
|
589
|
0
|
293
|
2.909
|
Bộ đồ ăn. bộ đồ làm bếp bằng gỗ
|
16
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Các sản phẩm bằng gỗ khác
|
795
|
0
|
4
|
0
|
33
|
832
|
Tổng mặt hàng
|
96.502
|
125.829
|
136.982
|
56.789
|
111.611
|
527.712
|
Tỉ trọng các nước (%)
|
18,29
|
23,84
|
25,96
|
10,76
|
21,15
|
100
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
22/03/2011
Top 10 nước xuất khẩu thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới (đơn vị: triệu USD).
Stt
|
Nước
|
2006
|
2007
|
10 tháng 2008
|
1
|
Hà Lan
|
1.993
|
2.386
|
2.172
|
2
|
Pháp
|
1.747
|
2.055
|
2.011
|
3
|
Hoa Kỳ
|
1.725
|
1.907
|
1.833
|
4
|
Đức
|
1.183
|
1.483
|
1.512
|
5
|
Bỉ
|
666
|
875
|
863
|
6
|
Anh
|
569
|
752
|
665
|
7
|
Đan Mạch
|
557
|
640
|
609
|
8
|
Thái Lan
|
504
|
631
|
597
|
9
|
Trung Quốc
|
282
|
537
|
789
|
10
|
Tây Ban Nha
|
324
|
414
|
419
|
Nguồn: AGROINFO, tổng hợp theo số liệu của GTIS.
22/03/2011
Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam sang Trung Quốc các tháng năm 2008.
Tháng
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
1
|
41,814
|
98,143,454
|
2
|
23,560
|
56,851,295
|
3
|
31,760
|
79,012,051
|
4
|
32,266
|
83,485,525
|
5
|
25,418
|
68,822,954
|
6
|
41,383
|
122,546,674
|
7
|
57,675
|
176,746,021
|
8
|
60,593
|
182,340,452
|
9
|
57,966
|
161,848,497
|
10
|
57,463
|
131,598,266
|
11
|
50,517
|
88,155,355
|
12
|
64,033
|
84,295,507
|
Tổng
|
544,447
|
1,333,846,051
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
22/03/2011
Lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đến 10 thị trường chính và đến Trung Quốc năm 2008.
STT
|
Tên nước
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Tỉ trọng (%)
|
1
|
Đức
|
274.139.862
|
138.510
|
12,96
|
2
|
Hoa Kỳ
|
211.357.026
|
131.546
|
9,99
|
3
|
Italy
|
171.071.158
|
86.400
|
8,09
|
4
|
Bỉ
|
168.061.273
|
88.526
|
7,94
|
5
|
Tây Ban Nha
|
148.491.532
|
78.473
|
7,02
|
6
|
Nhật Bản
|
127.475.163
|
59.250
|
6,02
|
7
|
Hàn Quốc
|
82.790.329
|
42.131
|
3,91
|
8
|
Anh
|
69.332.837
|
35.157
|
3,28
|
9
|
Thụy Sỹ
|
54.415.649
|
29.396
|
2,57
|
10
|
Algeria
|
47.699.841
|
22.423
|
2,25
|
17
|
China
|
32.041.452
|
47.399
|
1,51
|
|
Tổng
|
2.115.854.692
|
1.132.661
|
100
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
22/03/2011
Lượng và kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam đến 10 thị trường chính năm 2008.
Stt
|
Thị trường
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tỉ trọng (%)
|
1
|
Hoa Kỳ
|
13.786
|
46.756.094
|
15,04
|
2
|
Đức
|
6.235
|
25.732.051
|
8,28
|
3
|
Các tiểu VQ Ả rập
|
7.153
|
22.269.913
|
7,16
|
4
|
Hà Lan
|
4.840
|
18.415.574
|
5,92
|
5
|
Ai Cập
|
5.042
|
16.676.137
|
5,36
|
6
|
Singapore
|
4.501
|
13.476.168
|
4,33
|
7
|
Nga
|
4.193
|
13.285.863
|
4,27
|
8
|
Tây Ban Nha
|
2.959
|
11.265.631
|
3,62
|
9
|
Pakistan
|
3.533
|
10.257.059
|
3,30
|
10
|
Ba Lan
|
3.034
|
9.650.396
|
3,10
|
|
Tổng
|
90.387
|
310.886.500
|
100
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
22/03/2011
10 thị trường xuất khẩu điều hàng đầu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2008.
Stt
|
Nước
|
Trị giá (triệu USD)
|
Tỉ trọng (%)
|
1
|
Hoa Kỳ
|
232,6
|
28,50
|
2
|
Hà Lan
|
140,2
|
17,17
|
3
|
Trung Quốc
|
135,2
|
16,56
|
4
|
Australia
|
65,2
|
7,98
|
5
|
Anh
|
47,9
|
5,87
|
6
|
Liên bang Nga
|
35,2
|
4,31
|
7
|
Canada
|
29,3
|
3,59
|
8
|
Israel
|
10,5
|
1,29
|
9
|
Đức
|
10,4
|
1,28
|
10
|
Tây Ban Nha
|
10,3
|
1,27
|
|
Tổng
|
816,1
|
100
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
|