Nhập khẩu gỗ nguyên liệu tháng 2/2009 tiếp tục ở mức thấp. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt nam, tháng 2/2009, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu đạt 38 triệu USD,giảm nhẹ so với tháng 1 và giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2008. Nhu cầu gỗ nguyên liệu trong nước giảm do ngành xuất khẩu sản phẩm gỗ gặp khó, cùng với lượng gỗ còn tồn kho từ năm trước khiến nhập khẩu gỗ nguyên liệu 2 tháng đầu năm 2009 giảm mạnh. Tính chung 2 tháng đầu năm 2009, kim ngạch nhập khẩu gỗ nguyên liệu các loại mới chỉ đạt 81 triệu USD, thấp hơn rất nhiều so với kim ngạch nhập khẩu riêng tháng 1/2008.
Tháng 2/2009 nhập khẩu ván MDF giảm mạnh nhưng lại là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong tháng. Kim ngạch nhập khẩu ván MDF trong tháng đạt 4,4 triệu USD, tăng 19% so với tháng trước nhưng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2008. 2 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu ván MDF đạt 8,2 triệu USD, chỉ bằng một nửa so với cùng kỳ năm 2008 nhưng vẫn là loại nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất.
Giá nhập khẩu ván MDF trung bình tháng 2/2009 ở mức 238 USD/m3, thấp hơn so với cùng giá nhập trung bìnhtháng trước 12,5% và thấp hơn 10,8% so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu ván MDF 2 tháng đầu năm 2009 tiếp tục xu hướng giảm mạnh.
Nhập khẩu gỗ thông nguyên liệu trong tháng 2/2009 giảm, đạt 4,2 triệu USD, giảm 22% so với tháng trước và tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung 2 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu gỗ thông đạt 9,6 triệu USD, giảm 11,1% sovới cùng kỳ năm 2009.
Giá nhập khẩu gỗ thông nguyên liệu tháng 2/2009 trung bình ở mức 195,5 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 24 USD/m3 và thấp hơn so với mức giá nhập trung bình năm 2008. Giá nhập khẩu gỗ thông nguyên liệu tháng 2 ở mức thấp là do có hơn 2000 m3 gỗ thông tròn được nhập từ thị trường New Zealand với mức giá từ 93-97 USD/m3.
Tháng 2/2009, kim ngạch nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu đạt 3,12 triệu USD, tăng 35% so với tháng trước và tăng 7% so với cùng kỳ năm 2008. 2 tháng đầu năm 2009, kim ngạch nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu đạt 5,4 triệu USD, gảim 35,7% so với cùng kỳ năm 2008.
Giá nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu tháng 2/2009 trung bình ở mức 251 USD/m3, thấp hơn so với mức giá nhập trung bình tháng trước 9 USD/m3 và cao hơn so với mức giá nhập trung bình tháng 2/2008 2 USD/m3.Giá gỗ cao su nguyên liệu vẫn tiếp tục xu hướng giảm giá từ cuối năm 2008. Từ tháng 2/2009 đã có những lô gỗ cao su nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Cămpuchia với giá 200 USD/m3.
Cămpuchia là thị trường cung cấp gỗ cao su chính cho Việt nam với kim ngạch trong tháng đạt 2,4 triệu USD, tăng 42,8% so với tháng trước. Kim ngạch nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu từ thị trường Cămpuchia chiếm tới 78% kim ngạch nhập khẩu loại gỗ này trong tháng. Giá nhập khẩu gỗ cao su nguyên liệu từ thị trường Cămpuchia trung bình ở mức 238 USD/m3, ổn định so với mức giá nhập trung bình tháng trước.
Các thị trường cung cấp gỗ cao su lớn tiếp theo trong tháng là Malaysia với 324 nghìn USD; Thái Lan 228 nghìn USD, Indonesia 124 nghìn USD.
Các chủng loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu chính trong tháng 2/2009
Chủng loại | ĐVT | Lượng | Trị giá (USD) | Giá TB (USD/ĐVT) |
Ván MDF | Kg | 25.132 | 20.658 | 0,82 |
| M2 | 248.267 | 356.344 | 1,44 |
| M3 | 15.131 | 3.611.278 | 239 |
| tấm | 151.673 | 469.206 | 3,12 |
Ván MDF tổng | | 440.203 | 4.457.485 | 10,13 |
Gỗ thông | tấm | 13.340 | 2.268 | 0,17 |
| Kg | 98.070 | 159.609 | 1,63 |
| M2 | 204 | 41.861 | 205 |
| M3 | 20.372 | 3.983.547 | 196 |
| tấn | 125 | 26.040 | 208 |
Gỗ thông tổng | | 132.111 | 4.213.325 | 31,89 |
Gỗ cao su | M3 | 12.423 | 3.118.954 | 251 |
Gỗ tạp | M3 | 21.815 | 2.948.307 | 135 |
Gỗ sồi | M3 | 5.193 | 2.496.959 | 481 |
Gỗ lim | M3 | 5.326 | 2.410.016 | 453 |
Gỗ dương | M3 | 7.074 | 2.088.641 | 295 |
Gỗ bạch đàn | M2 | 390 | 130.578 | 335 |
| M3 | 7.616 | 1.948.784 | 256 |
Gỗ bạch đàn tổng | | 8.006 | 2.079.361 | 260 |
VÁn PB | M2 | 13.438 | 56.614 | 4,21 |
| M3 | 8.256 | 1.622.712 | 197 |
| Tấm | 64.659 | 229.595 | 3,55 |
Ván PB tổng | | 86.353 | 1.908.921 | 22 |
Gỗ teak | M3 | 7.250 | 1.578.259 | 218 |
Gỗ hương | M3 | 1.202 | 1.165.760 | 970 |
Ván lạng | Feet2 | 478.592 | 82.608 | 0,17 |
| Kg | 25.704 | 25.870 | 1,01 |
| M2 | 763.744 | 491.916 | 0,63 |
| M3 | 1.050 | 523.400 | 498 |
| tấm | 84.603 | 37.347 | 0,44 |
Ván lạng tổng | | 1.353.693 | 1.151.141 | 0,85 |
Gỗ căm xe | M3 | 2.751 | 1.079.833 | 393 |
Ván plywood | bộ | 24 | 3.678 | 153 |
| tấm | 3.604 | 87.116 | 24 |
| tấm | 16 | 560 | 35 |
| M2 | 18.290 | 36.475 | 1,99 |
| M3 | 1.367 | 475.363 | 348 |
| M | 253 | 14.224 | 56 |
| tấm | 82.506 | 53.090 | 0,64 |
Ván plywood tổng | | 106.060 | 670.506 | 6,32 |
Gỗ tần bì | M2 | 29 | 13.001 | 448 |
| M3 | 1.260 | 459.770 | 365 |
| tấm | 20.400 | 1.020 | 0,05 |
Gỗ tần bì tổng | | 21.689 | 473.791 | 21,84 |
Gỗ cẩm lai | M3 | 282 | 374.694 | 1329 |
Gỗ anh đào | M3 | 323 | 367.183 | 1137 |
Gỗ keo | M3 | 3.928 | 333.801 | 85 |
Gỗ keo tổng | | 3.928 | 333.801 | 85 |
Gỗ tống quán sủi | M3 | 891 | 324.707 | 364 |
Gỗ tống quán sủi tổng | | 891 | 324.707 | 364 |
Gỗ bồ đề | M3 | 341 | 304.824 | 894 |
Gỗ trắc | M2 | 4 | 5.573 | 1393 |
| M3 | 196 | 242.062 | 1235 |
Gỗ trắc tổng | | 200 | 247.635 | 1238 |
Gỗ chò | M3 | 559 | 200.771 | 359 |