Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2009
29 | 01 | 2010
Gạo Việt nam xuất khẩu sang 20 thị trường chính, nhưng chủ yếu là sang Philippines; Malaysia; Cu Ba; Singapore. Xuất khẩu sang Philippines đạt kim ngạch lớn nhất với 917,13 triệu USD, chiếm 34,43% kim ngạch; tiếp theo là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 272,19 triệu USD, chiếm 10,22%; rồi đến thị trường Cu Ba 191 triệu USD, chiếm 7,17%; Singapore 133,6 triệu USD, chiếm 5,02%.
Kim ngạch xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines tăng đột biến trong tháng 12, đạt 120.300 tấn, trị giá trên 57,7 triệu USD, tăng mạnh tới 3.375,7% so với tháng 11/2009, đưa tổng lượng xuất khẩu cả năm lên trên 1,7 triệu tấn, trị giá hơn 917 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Cuba tháng 12 tuy không lớn bằng xuất sang Malaysia, nhưng mức độ tăng trưởng so với tháng 11 lại tăng mạnh tới 1.175,1%, đạt trên 7,4 triệu USD; đưa tổng kimngạch cả năm 2009 lên trên 191 triệu USD.

Xuất khẩu gạo sang thị trường Nam Phi tháng 12 chỉ đạt 584.275USD nhưng cũng đạt mức độ tăng trưởng cao so với tháng 11, tăng 340,96%.

Một số thị trường cũng đạt mức tăngt rưởng dương so với tháng 11/2009 đó là: kimngạch xuất sang Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất tăng 91,79%; Australia tăng 75,99%; Malaysia tăng 45,29%; Hồng Kông tăng 44,39%.

Thị trường có mức độ sụt giảm kim ngạch mạnh nhất so với tháng 11 đó là kim ngạch xuất khẩu sang Nga tháng 12 chỉ đạt 78.165 USD, giảm mạnh tới 97,81%; tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan giảm 72,24% so với tháng 11, đạt 2.637.808USD; kim ngạch xuất sang Pháp đạt 90.960USD, giảm 66,68%; Singapore giảm 55,39%.
 
Thị trường xuất khẩu gạo năm 2009
Thị trường
 
Tháng 12
 
Cả năm 2009
Tăng giảm kim ngạch so với tháng 11/2009 (%)
 
Tổng cộng
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá
(USD)
 
 
 
5.958.300
2.663.876.861
 
Philippines
120.300
57.744.000
1.707.994
917.129.956
+3.375,70
Malaysia
85.215
40.409.735
613.213
272.193.107
+45,29
Cu Ba
16.800
7.483.360
449.950
191.035.678
+1.175,71
Singapore
8.057
4.235.637
327.533
133.594.368
-55,39
Đài Loan
5.589
2.637.808
204.959
81.616.149
-72,24
Irắc
0
0
171.000
68.947.000
*
Nga
149
78.165
84.646
37.089.136
-97,81
Hồng Kông
4.080
2.271.455
44.599
20.214.664
+44,39
Nam Phi
1.148
584.275
37.253
16.367.271
+340,96
Ucraina
274
115.210
37.562
15.748.696
-32,3
Indonesia
500
315.000
17.786
7.214.255
*
Australia
1.129
723.435
8.563
4.925.287
+75,99
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
125
70.625
8.645
3.739.820
+91,79
Bỉ
0
0
9.816
3.704.346
*
Italia
0
0
8.320
3.150.367
**
Ba Lan
500
201.500
5.994
2.501.848
-15,34
Pháp
240
90.960
3.959
1.951.956
-66,68
Nhật Bản
0
0
4.166
1.725.516
*
Tây Ban Nha
64
37.688
4.049
1.600.097
***
Hà Lan
75
45.500
2.863
1.269.711
-6,69
Ghi chú: (*): thị trường tháng 11 và 12 không tham gia xuất khẩu gạo.
             (**): thị trường tháng 11 có xuất khẩu gạo, tháng 12 không xuất.
           (***): thị trường tháng 12 có xuất khẩu gạo, tháng 11 không xuất.


Theo Vinanet
Báo cáo phân tích thị trường