Báo cáo từ Brazil cho thấy sức bán thị trường nội địa yếu, khiến người ta cho rằng đây là kết quả của hoạt động bán hàng trong giá bán cố định xuống thấp tại thị trường đầu mối của các công ty xuất khẩu.
Trong khi đó điều kiện thời tiết tại các khu vực trồng cà phê chính của Brazil hiện đang ở giai đoạn khô, giúp đẩy nhanh việc thu hoạch vụ mùa robusta mới.
Thị trường cà phê hôm qua bị tác động do đồng Real Brazil mất giá. Trong khi triển vọng tăng giá bán cố định từ quốc gia này sẽ khiến tác động đến niềm tin và gây áp lực lên thị trường New York.
Báo cáo từ Việt Nam cho thấy có sự kháng cự về giá ở thị trường nội địa và sức bán cà phê cho các công ty chế biến và xuất khẩu tại HCM tương đối yếu, điều này khiến khối lượng xuất khẩu cà phê robusta trong tháng tư chỉ đạt 2 triệu bao.
Thị trường Mexico và Trung Mỹ cũng có sự kháng cự giá khiến thị trường cà phê tương đối mờ nhạt trong thời điểm hiện tại.
Chênh lệch hợp đồng tháng 7 giữa thị trường London và New York đã mở rộng hôm qua, đạt mức 30,30 usc/lb, tương đương với mức giảm 32,46% đối với thị trường cà phê robusta London.
Cà phê có chứng chỉ tại sàng Newyork hôm qua đã giảm 1.577 bao, xuống còn 2.468.035 bao. Trong khi đó, cà phê chờ phân loại lên sàn tăng 5.130 bao, lên mức 10.260 bao.
Thị trường ngành hàng hôm qua có sự biến động hỗn hợp với chỉ số hàng hóa vĩ mô tổng thể gần như giảm trong ngày. Khí gas tự nhiên, cacao, cà phê arabica New York, bông, nước cam, lúa mỳ, ngô, đậu nanh kêt thúc ngày giao dịch tăng điểm, thị trường cà phê Robusta London và vàng ổn định trong khi thị trường dầu, đường, đồng và bạc giảm điểm. Chỉ số Reuters Equal Weight Continuous Commodity Index cho 17 ngành hàng giảm 0,17%, xuống còn 400,15. Ngày mới bắt đầu với đồng Dollar ổn định, giao dịch ở mức 1,290 $/£, 1.113 $/€ va 3,953 BRL/$..
Giá kỳ hạn cà phê như sau:
LONDON ROBUSTA US$/TẤN NEW YORK ARABICA USc/Lb.
T5 1368 + 5 T5 92.05 + 1.60
T6 1390 – 1 T7 93.35 + 1.00
T9 1408 – 1 T9 95.75 + 0.95
T11 1428 – 2 T12 99.50 + 0.95
T1 1447 – 1 T3 103.20 + 1.00
T3 1467 – 2 T5 105.55 + 1.00
T5 1488 – 3 T7 107.80 + 1.00
T7 1510 – 2 T9 109.90 + 1.00
T9 1529 – 2 T12 113.00 + 1.00
T11 1548 – 2 T3 116.05 + 0.90