Tháng 02/2007, lượng xuất khẩu hạt điều giảm do đúng vào thời điểm nghỉ tết Đinh Hợi nên ước chỉ đạt khoảng 8,2 nghìn tấn với kim ngạch đạt 31,7 triệu USD, giảm 23,88% về lượng và giảm 26,83% về kim ngạch so với tháng 01/2007 nhưng tăng 21,17% về lượng và tăng 15,53% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006.
Theo số liệu thống kê chính thức của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2007, Mỹ tiếp tục là thị trường xuất khẩu hạt điều lớn nhất của Việt Nam với 3,08 ngàn tấn, kim ngạch đạt 13,22 triệu USD, và duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định so với tháng 12/2006 và so với cùng kỳ năm ngoái. Giá hạt điều xuất khẩu trung bình vào thị trường này đạt 4.279 USD/tấn, tăng 6% so với tháng 12/2006.
Trong tháng 1/2007, lượng điều của nước ta chủ yếu được xuất khẩu sang Mỹ, Canada, Singgapore, Hồng Kông và Đài Loan. Bên cạnh những thị trường đó, thì trong tháng này xuất khẩu sang các thị trường UAE, Đức, Thái Lan và Na Uy cũng tăng rất mạnh, tăng 300% về lượng so với tháng 12/2006.
Giá xuất khẩu hạt điều trung bình trong tháng 1/2007 đạt 4.023 USD/tấn, tăng 43 USD/tấn so với tháng 12/2006. Trong đó, giá xuất khẩu sang Mỹ đạt 4.279 USD/tấn; Trung Quốc đạt 3.482 USD/tấn; Hà Lan đạt 4.267 USD/tấn…
Giá xuất khẩu hạt điều sang một số thị trường chính trong tháng 1/2007
STT | Thị trường | Đơn giá (USD/tấn) |
1 | Mỹ | 4.279 |
2 | Trung Quốc | 3.482 |
3 | Hà Lan | 4.267 |
4 | Australia | 4.075 |
5 | Anh | 4.096 |
6 | Nga | 4.162 |
7 | Canađa | 3.823 |
8 | UAE | 3.850 |
9 | Đài Loan | 3.875 |
10 | Đức | 4.324 |
Trong tháng 1/2007, có 57 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu hạt điều, trong đó có 10 doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch cao: như Cty Vật tư Tổng hợp Phú Yên đạt hơn 1 ngàn tấn, kim ngạch đạt 4,6 triệu USD; Cty TNHH Olam Việt Nam đạt 753 tấn, kim ngạch đạt 2,7 triệu USD; Cty Cổ phần Chế biến hàng XK Long an đạt 601 tấn, kim ngạch đạt 2,4 triệu USD…
10 doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch cao trong tháng 1/2007
STT | Doanh nghiệp | Lượng (tấn) | Kim ngạch (USD) |
1 | Cty Vật tư Tổng hợp Phú Yên | 1.093 | 4.615.380 |
2 | Cty TNHH Olam Việt Nam | 753 | 2.781.051 |
3 | Cty Cổ phần Chế biến hàng XK Long an | 601 | 2.468.153 |
4 | Cty Chế biến XNK Nông sản Thực phẩm Đồng Nai | 548 | 1.954.479 |
5 | Cty TNHH Chế biến Nông sản Thực phẩm XK Tân An | 463 | 1.896.483 |
6 | Cty TNHH Thực phẩm Dân Ôn | 399 | 2.008.878 |
7 | Cty XK Nông Sản Ninh Thuận | 382 | 1.487.743 |
8 | Cty CP XNK Hạt điều và Hàng NS Thực phẩm TP.HCM | 365 | 1.583.107 |
9 | Cty TNHH DPH | 336 | 1.532.290 |
10 | DNTN Xuân Lộc Phát | 296 | 1.274.718 |