Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 7/2020: Xuất khẩu gạo giảm hơn 70%
26 | 08 | 2020
Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Pháp 319 triệu USD giảm 16% so với tháng 6. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu cũng giảm 2% đạt 138,7 triệu USD.

Theo Kinh tế và Tiêu dùng

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp gần 457,7 triệu USD. 

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Pháp là 319 triệu USD, giảm 16% so với tháng 6. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu cũng giảm 2% đạt 138,7 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 180,2 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch hai chiều trên 2,7 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Pháp hơn 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 7/2020: Nhập khẩu gạo giảm 73% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những mặt hàng tăng trưởng mạnh trong tháng 7 phải kể đến: Cao su tăng 346% so với tháng trước đó; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 212%; Hàng dệt, may tăng 86%.

Nhóm hàng có kim ngạch giảm trong tháng là: Gạo giảm 73%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù giảm 36%; Sản phẩm gốm, sứ giảm 21%...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 7/2020: Nhập khẩu gạo giảm 73% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 7/2020 Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng   318.954.424 -16   1.892.912.284
Điện thoại các loại và linh kiện   98.596.433 -5   557.399.248
Hàng dệt, may   68.839.271 86   245.588.417
Giày dép các loại   43.141.640 -2   245.434.648
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   22.998.821 -18   131.592.414
Hàng hóa khác   21.718.407 -79   277.633.547
Hàng thủy sản   9.620.216 59   43.152.523
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   8.780.279 15   48.096.537
Gỗ và sản phẩm gỗ   8.123.427 -7   60.557.119
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   8.040.807 -36   60.844.325
Hạt điều 674 4.258.321 -13 3.742 27.979.393
Sản phẩm từ chất dẻo   3.319.995 12   21.924.456
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   2.333.648 -13   14.934.734
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   2.184.969 212   12.952.804
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   2.138.462 19   14.168.670
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   2.102.746 35   11.641.655
Phương tiện vận tải và phụ tùng   1.765.052 -4   38.571.826
Hàng rau quả   1.719.315 -16   15.524.790
Hạt tiêu 680 1.702.107 74 2.365 5.599.646
Sản phẩm từ sắt thép   1.574.899 58   8.398.415
Sản phẩm từ cao su   1.514.149 62   7.721.250
Cà phê 979 1.500.735 4 15.451 22.835.090
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   1.444.671 12   8.165.973
Sản phẩm gốm, sứ   1.117.943 -21   4.962.560
Dây điện và dây cáp điện   246.379 -1   3.443.978
Cao su 81 108.455 346 1.511 2.388.025
Gạo 94 63.276 -73 2.366 1.400.242

Trong tháng 7 Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Pháp một số mặt hàng, với mức kim ngạch tăng trưởng cao như: Dây điện và dây cáp điện; Kim loại thường khác; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Thuốc trừ sâu và nguyên liệu...

Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, với kim ngạch gần 55,2 triệu USD, giảm 15% so với tháng 6.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 7/2020: Nhập khẩu gạo giảm 73% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 7/2020 Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng   138.745.051 -2   850.404.570
Dược phẩm   55.155.563 -15   307.602.019
Hàng hóa khác   18.886.361 -9   116.608.606
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   13.235.823 8   112.477.610
Dây điện và dây cáp điện   7.789.290 2346   10.362.625
Gỗ và sản phẩm gỗ   5.217.132 -38   38.819.877
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   4.759.357 -18   54.753.539
Sản phẩm hóa chất   4.473.515 -8   28.682.391
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   4.120.826 175   21.501.826
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   3.466.912 -8   20.658.944
Sữa và sản phẩm sữa   3.229.971 15   17.342.962
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   2.976.070 107   8.392.051
Sắt thép các loại 74 2.217.028 -6 2.150 12.904.098
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   1.970.631 -1   13.890.839
Hóa chất   1.756.615 -23   17.070.041
Sản phẩm từ chất dẻo   1.487.282 14   7.582.466
Sản phẩm từ sắt thép   1.384.116 41   9.734.669
Chất dẻo nguyên liệu 424 1.336.927 -3 3.284 9.826.558
Chế phẩm thực phẩm khác   1.207.467 30   7.798.981
Vải các loại   1.174.918 50   6.426.002
Cao su 160 593.944 56 1.710 5.384.256
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   546.662 49   5.932.306
Nguyên phụ liệu thuốc lá   494.473 8   3.096.248
Nguyên phụ liệu dược phẩm   402.589 -47   4.631.472
Kim loại thường khác 64 348.024 674 130 910.688
Sản phẩm từ cao su   324.966 2   2.598.792
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   188.587 -28   2.394.105
Quặng và khoáng sản khác       786 2.036.309
Giấy các loại       57 116.390
Ô tô nguyên chiếc các loại       9 867.897

 



Báo cáo phân tích thị trường