Nhiều thị trường gần như đã thích nghi với bối cảnh sống chung với Covid, nhu cầu hồi phục rất mạnh mẽ như Mỹ, EU, Brazil…Bên cạnh đó, nhiều nhà NK ở các thị trường có tham gia các FTA với Việt Nam cũng tranh thủ lợi thế thuế quan ưu đãi để NK sản phẩm Việt Nam có giá cạnh tranh hơn, như tại Australia, Mexico…
Australia cũng là một điểm sáng trong bức tranh XK thủy sản năm 2021 với mức tăng trưởng trên 16% mang về giá trị 265 triệu USD. Australia đứng thứ 7 trong các thị trường đơn lẻ, chiếm 3% giá trị XK thủy sản của Việt Nam.
Những sản phẩm thị trường này tiêu thụ nhiều nhất gồm tôm (chiếm 71%) với trên 188 triệu USD, cá tra chiếm 10% với 25,5 triệu USD, mực bạch tuộc chiếm 2%, cá ngừ chiếm 1,3%...Năm qua, chỉ XK cá tra sang Australia bị giảm 21%, còn lại các mặt hàng đều tăng trưởng cao với 2 con số.
Nhiều thị trường gần như đã thích nghi với bối cảnh sống chung với Covid, nhu cầu hồi phục rất mạnh mẽ như Mỹ, EU, Brazil…Bên cạnh đó, nhiều nhà NK ở các thị trường có tham gia các FTA với Việt Nam cũng tranh thủ lợi thế thuế quan ưu đãi để NK sản phẩm Việt Nam có giá cạnh tranh hơn, như tại Australia, Mexico…
Australia cũng là một điểm sáng trong bức tranh XK thủy sản năm 2021 với mức tăng trưởng trên 16% mang về giá trị 265 triệu USD. Australia đứng thứ 7 trong các thị trường đơn lẻ, chiếm 3% giá trị XK thủy sản của Việt Nam.
Những sản phẩm thị trường này tiêu thụ nhiều nhất gồm tôm (chiếm 71%) với trên 188 triệu USD, cá tra chiếm 10% với 25,5 triệu USD, mực bạch tuộc chiếm 2%, cá ngừ chiếm 1,3%...Năm qua, chỉ XK cá tra sang Australia bị giảm 21%, còn lại các mặt hàng đều tăng trưởng cao với 2 con số.
Top 10 thị trường đơn lẻ nhập khẩu thủy sản Việt Nam, năm 2020-2021 (triệu USD)
|
Thị trường
|
2020
|
2021
|
Tăng trưởng (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Mỹ
|
1.620,629
|
2.049,359
|
26,5
|
23,0
|
Nhật Bản
|
1.422,252
|
1.325,597
|
-6,8
|
14,9
|
Trung Quốc
|
1.203,234
|
990,648
|
-17,7
|
11,1
|
Hàn Quốc
|
768,518
|
807,785
|
5,1
|
9,1
|
Anh
|
344,638
|
316,137
|
-8,3
|
3,6
|
Thái Lan
|
244,357
|
267,034
|
9,3
|
3,0
|
Canada
|
262,760
|
265,618
|
1,1
|
3,0
|
Australia
|
228,202
|
265,457
|
16,3
|
3,0
|
Hà Lan
|
219,382
|
228,085
|
4,0
|
2,6
|
Đức
|
180,010
|
200,052
|
11,1
|
2,2
|