Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Nhập khẩu tôm Ấn Độ của Nhật - Xu hướng giảm sút
16 | 04 | 2008
Các nhà xuất khẩu thuỷ sản của Ấn Độ đang lo ngại khi Nhật Bản giảm sản lượng tôm nhập khẩu từ nước này...

Trong năm tài chính 2006-2007, thuỷ sản từ Ấn Độ chiếm tới 16,18% tổng sản lượng thuỷ sản nhập vào Nhật Bản.Liên minh Châu Âu là nhà nhập khẩu thuỷ sản lớn nhất của Ấn Độ, chiếm với 33% tổng lượng xuất khẩu thuỷ sản. Trong hai năm 2006-2007, xuất khẩu thuỷ sản của Ấn Độ đạt mức tăng trưởng 19%, với doanh thu lên tới 800 triệu Rupi. Xuất khẩu của Ấn Độ gia tăng ngay cả khi xuất khẩu sang Mỹ giảm do ảnh hưởng của thuế chống bán phá giá.

Theo Globefish, tổng nhập khẩu tôm của Nhật Bản trong năm 2007 giảm xuống 276.000 tấn so với 301.000 tấn trong năm trước đó. Đây cũng là năm mà lượng nhập khẩu tôm của Nhật ở mức thấp nhất kể từ năm 2003.

Tôm nguyên liệu đông lạnh

Theo Globefish, sự sụt giảm đột ngột lượng tôm nguyên liệu đông lạnh nhập khẩu nguyên nhân chính dẫn tới sự giảm sút tổng nhập khẩu tôm của Nhật Bản. Khối lượng tôm nguyên liệu đông lạnh giảm từ 229.000 tấn xuống 207.000, đồng thời sản lượng nhập khẩu tôm giá trị gia tăng cũng sụt giảm. Giá trị nhập khẩu tôm của Nhật Bản giảm từ 2,49 tỷ USD xuống 2,25 tỷ USD.

Nhập khẩu tôm nguyên liệu đông lạnh từ Ấn Độ vào Nhật Bản giảm từ 28.546 tấn trong năm 2006 xuống 27.025 tấn vào năm 2007.

Theo Globefish, Nhật Bản giảm nhập khẩu tôm từ Ấn Độ do lo ngại có kháng sinh trong các sản phẩm đến từ Nam Á. Nhật Bản giảm nhập tôm từ Ấn Độ, Myanmar, Bangladesh, và Philipin, bốn nước này là nguồn cung cấp tôm sú nhiều nhất.

Nhập khẩu tôm nguyên liệu đông lạnh vào Nhật Bản ở mức thấp kỷ lục trong năm 2007. Nguồn cung tôm nguyên liệu đông lạnh giảm tại hầu hết các nước xuất khẩu, trừ Thái Lan (tăng 31%), và Trung Quốc.

Tôm giá trị gia tăng

Nhập khẩu tôm nước lạnh, chiếm gần 12% tổng lượng cung, đã giảm 17,6% so với năm 2006, số lượng tôm nhập khẩu tất cả các loại cũng giảm. Đồng Euro mạnh và thị trường châu Âu trở nên hấp dẫn hơn so với Nhật Bản đối với những nước xuất khẩu tôm nước lạnh.

Những năm vừa qua, trong khi thị phần tôm nhập khẩu từ Ấn Độ trên thị trường Nhật Bản giảm sút, thì thị phần tôm của Trung Quốc lại tăng lên với những sản phẩm tôm đã qua chế biến và các sản phẩm chế biến sẵn. Tuy nhiên, Globefish cho rằng xu hướng này có thể bị đảo ngược do những lo ngại về chất lượng của thực phẩm bị nhiễm hoá chất từ Trung Quốc.

Cũng tương tự như trên, các nhà xuất khẩu tôm Ấn Độ  còn gặp một trở ngại khác là Hiệp định Thương mại Tự do giữa Nhật Bản và Thái Lan, chắc chắn sẽ thúc đẩy xuất khẩu tôm giá trị gia tăng từ Thái Lan sang Nhật.

Globefish nhận định các nước có chính sách quản lý chất lượng nghiêm ngặt sẽ có thể sẽ tăng xuất khẩu tôm giá trị gia tăng sang thị trường Nhật Bản. Tuy nhiên, dự kiến nhu cầu đối với tôm vỏ nguyên liệu sẽ tiếp tục sụt giảm, ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu các sản phẩm này, đặc biệt là những nước xuất khẩu sản phẩm này ở Nam Á, trong đó có Ấn Độ.

Tôm chân trắng Ấn Độ

Năm nay nguồn cung cho thị trường Nhật Bản sẽ khó khăn khi các nhà nuôi tôm ở Thái Lan đã thông báo cụ thể sẽ cắt giảm 6% sản lượng tôm chân trắng, tức là sẽ cắt giảm khoảng 30.000 tấn.

Đây sẽ là một tin tốt lành đối với Ấn Độ, vì hiện nay Chính phủ trung ương đang chịu sức ép phải cho phép nuôi tôm chân trắng trên qui mô thương mại. Một chương trình thử nghiệm đã được xúc tiến tại Visakhapatnam.

Globefish dự đoán nhu cầu đối với tôm tại Nhật chưa thể tăng lên, do đã xảy ra nhiều sự cố về nhiễm độc liên quan tới thực phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, điều này đã gây ảnh hưởng đến nhu cầu chung đối với thủy sản trên thị trường

“Mối quan tâm của người tiêu dùng có thể sẽ thay đổi khi những cơ quan chức năng đưa ra các báo cáo về sự an toàn của tôm nhập khẩu,” Globefish nhận định. Sản lượng tôm sú trong vụ thu hoạch sắp tới sẽ thấp hơn cùng kỳ năm ngoái, vì vậy khả năng sẽ thiếu nguồn cung tôm sú trong năm nay. 

Nhật Bản giảm nhập khẩu tôm từ Ấn Độ, Đơn vị: Tấn

Sản phẩm

2003

2004

2005

2006

2007

Sống

293

383

271

184

167

Tươi/uớp đá

19

33

19

7

0.4

Nguyên liệu, đông lạnh

233.915

241.445

232.443

229.952

207.257

Khô/muối/ngâm muối

1.977

2.351

2.008

2.035

1.648

Chín, đông lạnh

13.927

16.745

17.051

18.269

17.983

Chín, xông khói

453

618

422

414

324

Chế biến/bảo quản

33.361

39.692

42.181

50.013

48.156

Sushi (với cơm)

92

341

263

204

144

Tổng số

283.318

301.608

294.658

301.078

276.222

 

 



Nguồn: Globefish
Báo cáo phân tích thị trường