Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Thống kê xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2006
08 | 09 | 2007
Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2006, Việt Nam đã xuất khẩu 105.380 tấn hạt tiêu sang 32 thị trường chính, đạt kim ngạch 162.515.886 triệu USD (tăng 28,71% về lượng và tăng 44,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2005).
Thị trường xuất khẩu chính của hạt tiêu Việt Nam là Mỹ, CHLB Đức, Hà Lan, Ấn Độ. Trong đó, xuất sang Mỹ với số lượng lớn nhất 16.210 tấn, đạt 25.977.664 USD (chiếm 15,38% tổng lượng xuất khẩu và chiếm 15,98% tổng kim ngạch xuất khẩu). Tiếp đó là các thị trường CHLB Đức, Hà Lan, Ấn Độ cũng đạt số lượng lớn.
Dự báo nguồn cung về hạt tiêu xuất khẩu những tháng cuối năm 2006 và đầu năm 2007 sẽ thắt chặt do sản lượng tiêu giảm.
Theo dự báo mới nhất của tổ chức Hạt tiêu quốc tế (IPC), tổng sản lượng hạt tiêu toàn cầu năm 2007 là 266.000 tấn (năm 2006 là 269.000 tấn). Sản lượng hạt tiêu đen năm 2006 dự kiến giảm mạnh tại Việt Nam chỉ đạt 77.000 tấn và dự báo năm 2007 đạt mức thấp hơn, chỉ đạt khoảng 68.000 tấn.

Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 9 tháng đầu năm:
STT

Thị trường

ĐVT
Tháng 9
9 tháng
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
1
Achentina
tấn
65
70.501
231
366.759
2
CH Ailen
12
30.744
377
426.263
3
Ấn Độ
tấn
275
728.096
7.479
10.316.719
4
Anh
188
429.949
1.491
2.812.747
5
Ả Rập Xê út
27
75.735
1.102
1.570.246
6
Ba Lan
284
653.920
2.935
4.386.373
7
Bỉ
15
30.571
862
1.520.836
8
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
705
1.726.730
6.648
10.003.004
9
Canada
125
223.575
730
1.345.011
10
Đan Mạch
 
 
147
241.881
11
CHLB Đức
1.160
4.114.921
8.857
15.517.304
12
Hà Lan
311
681.172
8.225
13.230.194
13
Hàn Quốc
177
394.880
1.063
1.784.223
14
Hy Lạp
101
252.078
1.234
1.950.968
15
Indonesia
 
 
391
513.202
16
Italia
124
299.435
1.448
2.455.629
17
Litva
14
40.200
149
222.431
18
Malaysia
60
164.438
2.732
4.168.554
19
Mỹ
703
1.422.559
16.210
25.977.664
20
CH Nam Phi
198
473.624
873
1.546.652
21
LB Nga
334
835.099
4.106
6.040.026
22
Nhật Bản
91
151.644
505
846.635
23
Australia
46
121.847
502
982.439
24
Pháp
27
64.377
2.007
2.869.215
25
Philippines
36
95.841
942
1.204.495
26
Singapore
270
758.845
5.637
9.114.392
27
Slovakia
42
94.440
153
274.360
28
Tây Ban Nha
87
200.370
3.100
5.130.694
29
Thổ Nhĩ Kỳ
217
541.600
2.043
2.941.666
30
Thuỵ Điển
90
167.928
506
912.694
31
Trung Quốc
75
133.125
242
401.877
32
Ucraina
105
284.156
2.125
2.885.908
Tổng cộng
 
 
105.380
162.515.886

(tổng hợp)

 

(Vinanet)



Báo cáo phân tích thị trường