Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Diễn biến giá lúa gạo trong nước và thế giới
20 | 11 | 2008
Theo ước tính, lượng gạo tồn kho thực tế của cả nước tính đến cuối tháng 9/2008 đã lên đến gần 4 triệu tấn, cao hơn gấp đôi so với lượng tồn kho vào cuối năm 2007. Như vậy, nếu trừ đi khoảng 1,7 triệu tấn gạo dự trữ thì lượng gạo tồn kho dư thừa ở trong nước nhưng chưa xuất khẩu được hiện nay là khá lớn, tính đến cuối tháng 9 đã lên đến trên 2 triệu tấn. Đây chính là áp lực làm giảm giá gạo xuất khẩu của nước ta, trong bối cảnh giá gạo và giá các mặt hàng lương thực khác trên thế giới cũng đang giảm rất mạnh.
I. Diễn biến giá lúa gạo trong nước và thế giới.

Tuần qua, giá thóc gạo của nước ta tiếp tục giảm mạnh. Cụ thể tại ĐBSCL: Giá thóc mới giảm 200 đồng/kg xuống còn 4.200 đồng/kg; thóc cũ giảm 300 đồng/kg xuống còn 4.300 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu loại I giảm 500 đồng/kg xuống còn 5.500 đồng/kg; gạo thành phẩm 5% giảm 400 đồng/kg xuống còn 6.500 đồng/kg (357,14 USD/tấn).

Theo thống kê, sản lượng thóc vụ đông xuân và hè thu năm nay của cả ước tính đạt 29,6 triệu tấn, tăng 2,4 triệu tấn so với năm trước. Nếu những tháng cuối năm, vụ mùa không bị ảnh hưởng bởi thời tiết và sâu bệnh thì sản lượng có thể đạt gần 9 triệu tấn và sản lượng thóc cả năm ước tính đạt 38,6 triệu tấn, tăng 2,6 triệu tấn so với năm 2007.

Trong khi sản lượng thóc gạo tăng mạnh thì xuất khẩu gạo của nước ta lại giảm, khối lượng gạo xuất khẩu 9 tháng đầu năm nay chỉ đạt 2,445 triệu tấn, giảm 6,7% so với cùng kỳ 2007. Điều này đã khiến lượng thóc, gạo tồn kho hiện nay là khá lớn.

Theo ước tính, lượng gạo tồn kho thực tế của cả nước tính đến cuối tháng 9/2008 đã lên đến gần 4 triệu tấn, cao hơn gấp đôi so với lượng tồn kho vào cuối năm 2007. Như vậy, nếu trừ đi khoảng 1,7 triệu tấn gạo dự trữ thì lượng gạo tồn kho dư thừa ở trong nước nhưng chưa xuất khẩu được hiện nay là khá lớn, tính đến cuối tháng 9 đã lên đến trên 2 triệu tấn. Đây chính là áp lực làm giảm giá gạo xuất khẩu của nước ta, trong bối cảnh giá gạo và giá các mặt hàng lương thực khác trên thế giới cũng đang giảm rất mạnh.

Sản lượng, nhu cầu và tồn kho gạo từ niên vụ 2006/07 đến niên vụ 2008/09



+ Theo báo cáo tháng 10/2008 của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng lương thực toàn cầu trong niên vụ 2007/08 ước đạt 1,832 tỷ tấn, tăng 5,95% so với niên vụ trước đó. Sản lượng lương thực thế giới sẽ tiếp tục tăng trong niên vụ 2008/09, ước đạt 1,898 tỷ tấn, tăng 3,6% so với niên vụ 2007/08.

Trong đó, riêng sản lượng gạo trong niên vụ 2007/08 đạt 430,2 triệu tấn, tăng 2,79% so với dự báo tháng 9/2008, tăng 2,33% so với niên vụ 2006/07 và sẽ tăng lên mức 433,2 triệu tấn trong niên vụ 2008/09.

Lượng gạo tiêu thụ trong niên vụ 2007/08 ước đạt 427,48 triệu tấn, tăng 1,51% so với niên vụ trước và con số này sẽ tăng lên 428,88 triệu tấn trong niên vụ 2008/09.

Cũng theo dự báo này, lượng gạo tồn kho toàn cầu cuối niên vụ 2007/08 cũng tăng lên mức 77,7 triệu tấn, tăng 9,4% so với dự báo tháng 9/2008.

II. Tình hình xuất khẩu gạo trong tháng 9 và 9 tháng năm 2008

Theo số liệu Hải quan, trong tháng 9/2008, cả nước đã xuất khẩu được 444,47 nghìn tấn gạo với trị giá 260 triệu USD, tăng 23,25% về lượng nhưng lại giảm 9,76% về trị giá so với tháng 8/2008; tăng 3,08% về lượng và tăng tới 79,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007. Mặc dù giá gạo xuất khẩu đang đứng ở mức thấp, nhưng do nguồn cung gạo dành cho xuất khẩu lớn cùng với những hỗ trợ của nhà nước nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo nên lượng gạo xuất khẩu của nước ta sẽ tiếp tục tăng trở lại trong những tháng cuối năm nay.

Như vậy, trong 9 tháng năm 2008, cả nước đã xuất được 3.736 nghìn tấn gạo với kim ngạch 2,445 tỷ USD, giảm 6,7% về lượng nhưng lại tăng tới 90,56% về trị giá so với 9 tháng năm 2007.

Thị trường xuất khẩu: Trong tháng 9/2008, lượng gạo xuất khẩu của nước ta xuất hiện trở lại sang nhiều thị trường chủ lực như Cu Ba, Irắc, Angola… và tăng mạnh sang nhiều thị trường như: Bờ Biển Ngà, Xenêgan và Gana. Tuy nhiên, trong số các thị trường xuất khẩu chủ lực, lượng gạo xuất sang 2 thị trường châu á là Philippine và Malaysia lại giảm rất mạnh.

Lượng và giá gạo xuất khẩu trung bình trong 10 tháng đầu năm 2008


Thị trường xuất khẩu gạo trong tháng 9 và 9 tháng năm 2008

(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)

Thị trường
T9/08
So T8/08 (%)
9T/08
So 9T/07 (%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Philipine
88.147
82.591
-59,89
-59,88
1.674.803
1.168.087
28,29
181,17
Cuba
10.200
4.386
*
*
446.875
393.279
29,04
214,46
Malaysia
2.000
1.160
-93,76
-93,92
287.627
184.332
-11,92
84,23
Irắc
12.018
7.391
*
*
146.018
76.736
*
*
Angôla
36.650
20.647
*
*
118.694
59.283
2,85
63,91
Bờ Biển Ngà
63.500
30.134
217,50
158,78
115.058
56.887
-18,65
32,08
Xênêgan
51.700
22.945
177,21
136,19
97.338
46.501
9.633
15.421
Gana
20.750
10.321
295,24
221,27
75.924
37.063
*
*
Angola
*
*
*
*
71.156
52.084
*
*
Kenya
2.250
1.374
*
*
47.664
21.822
295,16
499,79
Ghinê
26.400
12.808
*
*
47.200
22.603
1.997
3.387
Nga
2.551
1.510
-3,92
-10,38
47.132
27.157
33,09
128,35
Đông Timo
8.010
4.229
321,58
271,57
38.918
23.047
-12,69
74,48
Inđônêxia
2.750
1.367
*
*
34.372
14.767
-96,51
-95,38
Papua New Guinea
*
*
*
*
33.826
18.584
4,24
96,27
Tanzania
1.350
884
*
*
33.632
14.559
-28,15
0,97
Camêrun
250
180
*
*
32.960
16.314
53,72
156,73
Singapore
3.234
1.767
-3,41
-17,16
30.694
16.929
-72,81
-55,97
Indonesia
*
*
*
*
27.250
14.651
*
*
Tôgô
6.125
3.224
*
*
24.595
10.425
4.819,00
6.769,96
Gambia
10.570
4.264
8.356,00
6.336,17
23.695
10.115
*
*
Đài Loan
1.722
908
1.063,18
1.015,75
20.849
10.756
53,59
105,09
Cônggô
9.200
4.090
*
*
20.506
13.654
-62,37
-14,93
Nam Phi
15.504
7.700
2.976,19
2.416,99
19.747
9.711
-61,67
-35,45
ả Rập Xê út
8.999
4.679
179,04
125,55
17.975
10.550
531,59
1.053,22
Môdambic
7.050
4.077
*
*
16.000
7.766
-45,30
-11,20
Nhật Bản
3.646
1.540
7.192,00
3.749,55
14.993
5.965
-70,75
-59,51
Yêmen
500
281
*
*
11.843
5.395
180,44
292,79
Ukraina
1.946
1.095
-53,39
-60,17
11.771
7.162
19,68
126,67
Ba Lan
2.300
1.480
7,83
9,43
10.781
6.466
1.937,92
4.024,63
Angiêri
990
629
*
*
9.490
4.422
23,36
87,73
Lituania
1.275
766
28,92
20,46
8.305
5.622
1.877,38
3.398,97
Algeria
*
*
*
*
8.300
5.699
*
*
UAE
1.150
693
-15,87
-25,99
7.482
4.964
*
*
Benin
5.125
2.576
1.950,00
1.330,97
6.745
3.522
-54,33
-22,59
Pêru
5.125
2.937
266,07
264,26
6.525
3.744
*
*
Xiera Lêôn
2.300
989
*
*
6.380
2.929
*
*
Italy
1.080
559
-65,33
-70,80
6.189
3.744
*
*
Croatia
50
40
-90,00
-86,67
5.168
2.706
96,05
237,32
Yemen
*
*
*
*
4.537
2.740
*
*
Gabông
*
*
*
*
4.055
2.504
-58,40
-14,74
Ixraen
494
299
*
*
4.029
2.499
-76,79
-58,40
Dambia
*
*
*
*
4.000
1.780
*
*
Hà Lan
*
*
*
*
3.857
2.225
31,27
111,13
Georgia
791
471
75,78
53,83
3.739
3.190
129,39
405,55
Pháp
72
60
-77,50
-76,29
3.600
2.420
3.264,48
2.572,17
Mozambique
*
*
*
*
3.100
2.017
*
*
Iran
1.906
1.186
*
*
2.956
2.024
-90,62
-78,27
Slovenia
*
*
*
*
2.784
1.428
5.952,17
5.671,33
Bỉ
*
*
*
*
2.479
1.241
267,26
299,13
Hồng Kông
297
154
72,67
63,53
2.385
1.437
26,12
158,01
Albania
*
*
*
*
2.150
1.384
*
*
Bồ Đào Nha
2.000
1.200
*
*
2.000
1.200
*
*
Phigi
725
438
271,79
219,85
1.968
1.202
17,07
130,75
ấn Độ
*
*
*
*
1.752
820
250,40
326,03
Tây Ban Nha
648
393
-0,15
-6,00
1.713
1.054
11,23
62,83
Brunei
*
*
*
*
1.659
623
-77,79
-72,67
Bangladet
*
*
*
*
1.600
960
*
*
Nigeria
*
*
*
*
1.500
871
*
*
Mỹ
546
316
1.264,77
718,54
1.383
902
18,70
98,50
Trung Quốc
500
300
300,00
313,79
1.165
588
-96,72
-95,61
Thuỵ Sỹ
*
*
*
*
1.100
555
*
*
Thổ Nhĩ Kỳ
*
*
*
*
1.025
688
*
*
Gioocdani
299
179
139,20
138,64
1.024
732
*
*
Tham khảo những đơn vị xuất khẩu nhiều gạo trong tháng 9/2008

Đơn vị
Thị trường
T9/08
So T8/08 (%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng Cty Lương thực Miền Nam
Philipine
87.500
82.250
-59,86
-59,86
Cty Du lịch - Thương mại Kiên Giang
Angôla, Bờ Biển Ngà, Tôgô
64.383
34.413
888,83
826,11
Cty CP LT Thực phẩm Vĩnh Long
ả Rập Xê út, Xênêgan
Gambia
28.497
13.631
250,30
179,57
Cty XNK Nông sản Thực phẩm tỉnh
An Giang (ANGIANG AFIEX CO)
Bờ Biển Ngà, Cuba, Môdambic
27.650
12.606
514,44
388,04
Cty Lương thực Tiền Giang
Ghinê, Ixraen, Mỹ
23.391
11.737
58.377
30.299
Cty Lương thực Long An
Bờ Biển Ngà, Cônggô, Xênêgan
21.055
9.213
2.208
1.579
Cty CP Nông lâm sản Kiên Giang
Nam Phi,Xênêgan,Bờ Biển Ngà
16.225
8.282
20,80
4,59
HTX Thành Lợi
Xênêgan, Nhật Bản, Gana
15.020
6.960
249,30
188,32
Cty Cổ phần Gentraco
Đông Timo, Xênêgan, Ghinê
13.533
7.090
-10,81
-20,55
Cty TNHH XNK Kiên Giang
Bờ Biển Ngà, Đông Timo, Benin
12.600
5.478
563,16
381,33
Cty LD SX Chế biến và XK gạo
Irắc
12.018
7.391
*
*
Cty TNHH Lương Thực Thuận Phát
Gana, Iran, Phigi
9.896
5.081
2.228
1.865
Cty CP KD Nông sản Kiên Giang
Gana, Gambia, Kenya
9.890
4.717
21,72
-1,11
Cty Cổ phần Du lịch An Giang
Xênêgan, Bờ Biển Ngà, Ghinê
8.900
3.921
122,44
89,86
Cty Cổ phần Vật tư và Giống gia súc
Xênêgan, Lituania
8.475
3.773
177,87
111,74
Cty Cổ phần XNK An Giang
Nam Phi, Xênêgan,Bờ Biển Ngà
8.226
4.513
34,35
23,37
Cty Cổ phần Hiệp Thanh
Nam Phi,Bờ Biển Ngà,Xênêgan
8.049
3.570
427,80
289,16
Cty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát
Cuba,Xênêgan, Tôgô
6.850
3.025
71,25
27,08
Cty TNHH Tân Thạnh An
Angôla, Gambia, Singapore
6.242
3.359
231,67
157,63
Cty TNHH Hồng Trang
Xênêgan, Gana, Môdambic
5.100
2.522
20,00
0,86
Cty Cổ phần Phú Hưng
Benin, Tôgô, Nigiêria
4.300
2.382
115,00
105,18
Cty CP Thương mại và DV Phú An
Xênêgan, Chilê
4.250
1.918
123,68
81,48
Cty TNHH Trung An
Xênêgan
3.050
1.368
1,67
-24,28
Cty Cổ phần Docimexco
Bờ Biển Ngà, Ghinê
2.575
1.052
*
*
Cty TNHH 1TV Cao Lương Đỏ
Pêru, Ukraina
2.400
1.357
*
*
Cty TNHH SX TM Thảo Minh Châu
Môdambic
2.250
1.357
-35,71
-36,84
Cty TNHH Gạo Việt
Ba Lan, Lituania, Ukraina
2.200
1.469
203,45
179,06
Cty TNHH Thương mại Phan Minh
Nga, Italy, Georgia
2.063
1.171
-58,11
-61,50
Cty Lương thực Trà Vinh
Môdambic
2.000
1.200
*
*
Cty Mekong
Xênêgan,Trung Quốc,Lituania
1.795
901
-38,10
-47,93
Cty TNHH Bình Tây
Xênêgan, Đài Loan
1.525
738
3.077
1.822
Cty Lương thực Sông Hởu
Bờ Biển Ngà
1.500
795
200,00
201,14
Cty Lương thực Đồng Tháp
Xênêgan,Ukraina,Singapore
1.270
776
-57,67
-57,83
Cty TNHH Thương mại DV Bảo Bình
Angôla, Uzbekistan
1.043
628
1.555
1.427
Cty TNHH Hưng Cúc
Đài Loan
1.001
480
*
*
Cty TNHH Thịnh Phát
Inđônêxia
1.000
504
-33,33
-36,48
Cty Cổ phần Mỹ Tường
Xênêgan
1.000
600
*
*
Cty Cổ phần XNK Vĩnh Long
Môdambic
1.000
453
11,11
-14,69


Nguồn: Thông tin thương mại Việt Nam
Báo cáo phân tích thị trường