Kết nối nghiên cứu với thực tiễn
cho một nền NÔNG NGHIỆP tăng trưởng toàn diện
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của các nước EU
06 | 11 | 2007
EU là một trong 3 thị trường xuất nhập khẩu thuỷ sản lớn nhất thế giưói cùng với Nhật Bản và Mỹ. Đặc điểm nổi bật của hoạt động thương mại thuỷ sản của các nước EU là kinh doanh xuất nhập khẩu thuỷ sản chủ yếu được diễn ra trong nội bộ các nước thành viên của khối(83%). EU chỉ xuất khẩu một tỉ lệ nhỏ sản phẩm sang Nhật Bản, Thụy Sĩ, một phần nhỏ sang Mỹ và một số thị trường khác.

 

·  Bảng 12: Sản lượng xuất khẩu thủy sản của EU

(đơn vị tính: tấn)

Tên nước

1990

1995

2000

2003

2004

EU-25

 

 

5.649.497

6.090.814

6.262.869

EU-15

3.474.905

4.709.596

5.320.027

5.659.320

5.818.816

Ailen

183.367

295.154

217.497

261.445

255.520

Anh

367.122

431.806

397.022

500.650

495.144

Áo

627

4.602

3.863

10.114

12.316

Bỉ

 

 

123.141

147.698

168.468

Bồ Đào Nha

96.205

104.247

98.735

117.069

116.470

Đan Mạch

767.164

1.262.550

1.216.172

1.198.442

1.178.373

Đức

360.392

505.806

568.101

550.076

568.606

Hà Lan

783.310

806.707

808.858

957.175

1.038.053

Hy Lạp

15.066

35.382

83.632

93.465

96.704

Italy

97.383

128.275

141.660

126.220

128.918

Lucxămbua

 

 

5.268

2.627

2.094

Pháp

354.877

391.469

485.950

488.566

516.038

Phần Lan

3.298

11.794

16.300

10.540

18.903

Tây Ban Nha

280.125

480.292

841.431

884.610

864.513

Thuỵ Điển

110.508

175.169

312.397

310.624

358.698

Các thành viên mới của EU

 

 

 

 

 

Ba Lan

 

 

103.016

110.893

104.470

Extônia

 

 

89.569

118.863

102.774

Hungary

 

 

6.594

4.928

8.323

Latvia

 

 

15.073

67.208

74.505

Litva

 

 

5.268

2.627

2.094

Manta

 

 

2.084

3.395

1.470

Séc

 

 

12.630

13.887

15.352

Síp

 

 

736

566

2.567

Xlovenia

 

 

2.520

2.237

3.042

Xlovakia

 

 

641

866

431

(Nguồn: eurostat)

·  Bảng 13: Giá trị xuất khẩu thủy sản của  EU

(đơn vị tính: triệu ECU/EUR )

Tên nước

1990

1995

2000

2003

2004

EU-25

 

 

12.863

13.962

14.191

EU-15

6.262

8.092

12.442

13.335

13.461

Ailen

204

275

332

384

385

Anh

718

880

1.180

1.305

1.327

Áo

2

14

9

30

36

Bỉ

 

 

546

686

719

Bồ Đào Nha

232

225

319

337

344

Đan Mạch

1.708

2.201

2.842

2.799

2.776

Đức

445

652

1.126

1.093

1.050

Hà Lan

1.055

1.194

1.697

2.058

1.979

Hy lạp

70

139

326

310

331

Italy

192

279

422

420

428

Luxămbua

 

 

25

20

19

Phần Lan

12

18

17

12

11

Pháp

764

775

1.231

1.214

1.242

Tây Ban Nha

542

954

1.857

2.041

2.070

Thuỵ điển

136

199

511

628

744

Các thành viên mới của EU 

Ba Lan

 

 

216

271

356

Extônia

 

 

81

112

95

Hungary

 

 

10

9

6

Latvia

 

 

33

66

76

Litva

 

 

27

83

104

Manta

 

 

9

32

14

Séc

 

 

30

40

45

Síp

 

 

7

4

22

Xlovenia

 

 

7

7

7

Xlovakia

 

 

2

3

4

 (Nguồn eorostat)

·  Mặt hàng chính

Các sản phẩm xuất khẩu chính là cá ngừ, cá tuyết và cá bơn tươi hoặc ướp lạnh. Năm 2004, tổng giá trị thủy sản xuất khẩu của các nước thành viên EU đạt giá trị 14 triệu EUR.

Bên cạnh cá tươi hoặc ướp lạnh, việc xuất khẩu cá cắt khúc to và các loại cá philê (tươi, ướp lạnh hay đông lạnh), cá đã chế biến hay bảo quản và các loài giáp xác cũng đóng vai trò quan trọng trong ngoại thương thủy sản của EU.

 

v      Xuất khẩu thủy sản  của một số nước thành viên EU

·  Ailen

Sản phẩm cá xuất khẩu của Ai-xơ-len gồm: cá đông lạnh chiếm trên 50% giá trị xuất khẩu, chủ yếu xuất sang Mỹ, các nước Tây Âu (Anh, Đức, Pháp) và Nhật Bản. Cá khô ướp muối chiếm khoảng 16-20% giá trị xuất khẩu, hướng tới các thị trường chính là Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia và Hy Lạp. Cá tươi chiếm khoảng 15% giá trị xuất khẩu , chủ yếu xuất sang Anh, Đức. Công ty xuất khẩu hải sản lớn nhất của Ai-xơ-len là IFPC. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ yếu sang thị trường: Đức, Anh, Pháp, Mỹ.

·  Anh

Năm 2004, Anh vẫn là nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trong các nước EU, chiếm hầu hết sản lượng thủy sản xuất khẩu vào Đức. Các loài thủy sản quan trọng nhất là cá quân (redfish), chiếm 89% tiếp đến, cá tuyết lục (4%), cá tuyết nhồng/ cá tuyết lam (3%) và một lượng nhỏ cá bơn Greenland, cá tuyết và cá tuyết chấm đen.

·  Bỉ

Bỉ là một trong những nước có ngư trường đánh bắt thuỷ sản nhỏ nhất nhưng lại có một đội tàu hiện đại, chủ yếu khai thác các loài thủy sản ở biển Bắc như một số loài cá bơn, cá tuyết và cá đuối. Tuy nhiên ngành chế biến thủy sản của nước này lại sử dụng rất nhiều loài thuỷ sản và sản phẩm thủy sản trên thế giới, phân phối những sản phẩm này trên toàn châu Âu và các khu vực khác.

·  Đan Mạch

Đan Mạch có ngành sản xuất lớn, thị trường trong nước nhỏ. Đan Mạch là nước xuất khẩu thủy sản nhiều nhất trong khối EU, chiếm 24% tổng sản lượng xuất khẩu của EU.

·  Hà Lan

Sản lượng thủy sản của Hà Lan tương đối ít nhưng vẫn là nước xuất khẩu đứng hàng thứ hai trong EU. Nguyên nhân là do Hà Lan tái xuất khẩu nhiều và thị trường trong nước nhỏ.

·  Hy Lạp

Hy Lạp chủ yếu xuất khẩu cá và thủy sản sống, tươi và ướp đá. Đối tượng chủ yếu là cá tráp Dentex dentex, Pagellus spp. tươi hoặc ướp đá. Xuất khẩu sang Italy, Pháp, Tây Ban Nha và Anh. Xuất khẩu thủy sản đóng hộp (vẹm và nhuyễn thể có vỏ khác) đạt 1.600 tấn, chủ yếu sang Pháp, Anbani, Đức và Italy.



Báo cáo phân tích thị trường