Nếu so với tháng 10/2007, giá xuất khẩu trung bình tới hầu hết các thị trường chính trong tháng này đều giảm. Đặc biệt, giá xuất khẩu tới Trung Quốc lại tăng khá. Ngoài ra, giá xuất khẩu tới một số thị trường như Niuzilân, Hồng Kông, UAE cũng tăng nhẹ.
Giá xuất khẩu trung bình tới một số thị trường tháng 11/2007
Thị trường | Tháng 11/2007 | Tháng 10/2007 | Chênh lệch |
GTB(USD/tấn) | GTB(USD/tấn) | % |
Mỹ | 3.594 | 4.379 | -17,93 |
Trung Quốc | 4.319 | 3.928 | 9,95 |
Hà Lan | 3.738 | 4.498 | -16,90 |
Ôxtrâylia | 3.790 | 4.598 | -17,57 |
Anh | 3.909 | 4.612 | -15,24 |
Canađa | 3.482 | 4.513 | -22,85 |
Nga | 3.763 | 4.241 | -11,27 |
Niuzilân | 4.607 | 4.310 | 6,89 |
Tây Ban Nha | 3.194 | 5.315 | -39,91 |
Thái Lan | 3.414 | 4.421 | -22,78 |
Hồng Kông | 5.451 | 5.303 | 2,79 |
UAE | 5.933 | 5.697 | 4,14 |
Đức | 3.873 | 4.683 | -17,30 |
Hy Lạp | 5.344 | 5.303 | 0,77 |
Nhật Bản | 4.013 | 4.305 | -6,78 |
Đài Loan | 3.987 | 3.986 | 0,03 |
Na Uy | 4.734 | 4.674 | 1,28 |
Ucraina | 4.361 | 4.927 | -11,49 |
Philippine | 2.360 | 3.447 | -31,53 |
So với tháng 10/2007, cơ cấu thị trường xuất khẩu hạt điều tới hầu hết các thị trường đều giảm nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì hầu như các thì trường đều tăng. 11 tháng năm nay, xuất khẩu tới tất cả các thị trường đều tăng so với 11 tháng năm ngoái, duy nhất xuất khẩu tới Ôxtrâylia giảm cả về lượng và kim ngạch.
• Xuất khẩu sang Mỹ
Tháng 11/2007, lượng điều xuất khẩu tới Mỹ đạt 5,9 ngàn tấn, kim ngạch đạt 21 triệu USD, tăng 0,87% về lượng nhưng lại giảm 17% về kim ngạch so với tháng trước. Nguyên nhân là do giá xuất khẩu trung bình tháng này chỉ đạt 3.594 USD/tấn, giảm 17% so với tháng 10/07. Nếu so với cùng kỳ năm ngoái, xuất khẩu tháng này tăng mạnh cả về lượng và kim ngạch, tăng 102% về lượng, 82% về kim ngạch. Tính cả 11 tháng năm nay, lượng xuất khẩu tăng 26%, kim ngạch tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái tương đương là 48,7 ngàn tấn, kim ngạch 206 triệu USD.
• Xuất khẩu sang Trung Quốc
Xuất khẩu điều trong tháng này tăng cả về lượng và kim ngạch so với tháng trước nhưng lại giảm so với cùng kỳ năm ngoái, cụ thể đạt 2,5 ngàn tấn, kim ngạch đạt 11 triệu USD, tăng 35% về lượng, 49% về kim ngạch so với tháng trước nhưng lại giảm 19% về lượng, 5,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Kết thúc 11 tháng năm nay, lượng xuất khẩu chỉ đạt 22 ngàn tấn, kim ngạch đạt 84 triệu USD, giảm 10% về lượng nhưng tăng 0,89% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Giá xuất khẩu trung bình tháng 11/2007 đạt 4.319 USD/tấn, tăng 10% so với tháng trước.
• Xuất khẩu tới Hà Lan, Oxtraylia, Anh
Nếu so với tháng 10/2007, xuất khẩu hạt điều tháng này tới một số thị trường như Hà Lan, Oxtraylia, Anh đều giảm, cụ thể: Hà Lan giảm 3% về lượng, 19% về kim ngạch đạt 2,2 ngàn tấn, kim ngạch 8,4 triệu USD; Oxtraylia giảm 27% về lượng, 39% về kim ngạch đạt 970 tấn, kim ngạch 3,6 triệu USD; Anh giảm 10% về lượng, 24% về kim ngạch đạt 684 tấn, kim ngạch 2,6 triệu USD. Còn so với cùng kỳ năm ngoái, xuất khẩu tới 3 thị trường này đều tăng cả về lượng và kim ngạch. Giá xuất khẩu trung bình tới cả 3 thị trường đều giảm so với tháng trước: Hà Lan giảm 16,9%, giá xuất 3.738 USD/tấn; tới Oxtraylia giảm 17,5%, giá xuất 3.790 USD/tấn; Anh giảm 15%, giá xuất 3.909 USD/tấn.
• Xuất khẩu tới Canađa
Trong tháng, xuất khẩu tới Canađa đứng vị trí thứ 6 với lượng xuất khẩu đạt 602 tấn, kim ngạch 2 triệu USD, tăng 34% về lượng, 3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Nếu so với cùng kỳ năm ngoái, lượng xuất khẩu tăng tới 37%, kim ngạch tăng 20%. Đưa kim ngạch xuất khẩu 11 tháng năm nay lên đạt 4,5 ngàn tấn, kim ngạch 18 triệu USD, tăng 25% về lượng, 29% về kim ngạch so với 11 tháng năm ngoái. Tuy nhiên, giá xuất khẩu trung bình trong tháng này lại giảm rất mạnh, giảm 22% chỉ còn 3.482 USD/tấn.
Ngoài ra, tháng này kim ngạch xuất khẩu tới Nga, Niuzilân, Đức, Hy Lạp đều giảm so với tháng trước mức giảm lần lượt như sau: 46%, 32%, 54%, 43%. Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu tới Hồng Kông, UAE lại tăng…
Tham khảo thị trường xuất khẩu hạt điều trong tháng 11 và 11 tháng 2007
(Lượng: tấn; Kim ngạch: 1.000 USD)
Thị trường | T11/07 | So T10/07 (%) | So T11/06 (%) | 11T/07 | So 11T/06 (%) |
Lượng | Kim ngạch | Lượng | Kim ngạch | Lượng | Kim ngạch | Lượng | Kim ngạch | Lượng | Kim ngạch |
Mỹ | 5.912 | 21.249 | 0,87 | -17,2 | 102,89 | 82,95 | 48.769 | 206.707 | 26 | 33,19 |
Trung Quốc | 2.552 | 11.023 | 35,92 | 49,44 | -19,89 | -5,88 | 22.301 | 84.306 | -10,18 | 0,89 |
Hà Lan | 2.251 | 8.415 | -3,65 | -19,92 | 105,19 | 75,73 | 21.004 | 88.661 | 76,89 | 68,03 |
Ôxtrâylia | 970 | 3.675 | -27,16 | -39,96 | 14,23 | 6,28 | 11.096 | 47.469 | -8,94 | -8,76 |
Anh | 684 | 2.672 | -10,68 | -24,3 | 126,4 | 92,82 | 7.926 | 35.665 | 54,39 | 52,01 |
Canađa | 602 | 2.097 | 34,06 | 3,44 | 37,2 | 20,04 | 4.542 | 18.771 | 25,35 | 29,67 |
Nga | 307 | 1.155 | -39,46 | -46,29 | -3,18 | -10,35 | 4.771 | 19.994 | 20,51 | 22,17 |
Niuzilân | 144 | 665 | -36,85 | -32,5 | -25,19 | -11,4 | 1.476 | 6.228 | 38,85 | 42,27 |
Tây Ban Nha | 206 | 656 | 24,73 | -25,05 | 39,81 | -2,74 | 1.549 | 7.222 | 50,71 | 50,04 |
Thái Lan | 187 | 640 | 75,19 | 35,29 | 1.071 | 833 | 1.586 | 6.588 | 109 | 104,47 |
Hồng Kông | 109 | 594 | 606,7 | 626,37 | 32,91 | 46,73 | 540 | 2.738 | 38,57 | 43,73 |
UAE | 98 | 580 | 95,61 | 103,74 | 9,89 | 15,37 | 780 | 3.493 | 128 | 94,66 |
Đức | 114 | 443 | -44,62 | -54,2 | -20,01 | -27,39 | 5.519 | 17.411 | 273 | 170,36 |
Hy Lạp | 80 | 426 | -44,28 | -43,85 | 148,84 | 165,48 | 524 | 2.663 | 171 | 176,95 |
Nhật Bản | 95 | 382 | 0 | -6,77 | 51,2 | 60,53 | 776 | 3.253 | 1,11 | 8,48 |
Đài Loan | 76 | 304 | -46,99 | -46,98 | -35,85 | -35,59 | 939 | 4.272 | 18,76 | 23,39 |