Giá các loại nông sản thực phẩm tại An Giang tuơng đối vững; giá các loại thuỷ hải sản tăng: giá bán lẻ cá điêu hồng tăng 3000 đ/kg lên 27.000 đ/kg; cá lóc (đồng) bán buôn tăng 6.500đ lên 44.100 đ/kg, giá tôm càng bán buôn tăng 8.600 đ lên 108.000 đ/kg, trứng gà bán lẻ tăng 450đ lên 2.800 đ/quả, trứng vịt bán buôn giảm 100đ xuống còn 1.250 đ/quả; thịt lợn hơi trên 80 kg tăng 1.000 đ lên 36.000 đ/kg. Giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ, tăng 100 đ lên 5.600 đ/kg, gạo thành phẩm 10% tăng 100đ lên 7050 đ/kg, gạo thành phẩm 15% tăng 200đ lên 6.700 đ/kg.
Giá thịt và thực phẩm: giá gà ta sống tương đối vững tại hầu hết các thị trường, riêng Bạc Liêu giảm 2.000 đ xuống còn 63.000 đ/kg. Giá thịt bò không biến động nhiều, giá tăng 1.700đ lên 115.000 đ/kg đối với thịt bò đùi tại TP. HCM, và tại Hà Nội tăng 5.000 đ lên 110.000 đ/kg; giảm 1.000 đ/kg xuống 95.000 đ/kg tại Cần Thơ và giảm 1.300 đ còn 110.000 đ/kg tại Đà Nẵng.
Giá vật tư nông nghiệp: Tại Lâm Đồng, giá phân urê giảm 250đ còn 6.500 đ/kg, tại Đà Nẵng giảm 400 đ còn 5.700 đ/kg thuốc sâu Bassa tại An giang tăng 800 đ lên 41.000 đ/chai, phân DAP: tại Cần Thơ giảm 250đ còn 10.100 đ/kg, Đà Nẵng giảm 150 đ còn 10.350 đ/kg, tại Hà Nội giảm 300 đ còn 11.000 đ/kg, tại TP.HCM giảm 400 đ còn 10.350 đ/kg.
Các mặt hàng tăng giá nhiều nhất của tuần 9 so với tuần 8 |
Tên mặt hàng | Thay đổi | Thị trường | Loại giá |
Cam sành | 19.43% | Hà Nội | Bán lẻ |
Thóc | 19.15% | Hà Nội | Bán lẻ |
Thịt lợn mông sấn | 18.18% | Tiền Giang | Bán lẻ |
Gạo thơm | 18.18% | Tiền Giang | Bán lẻ |
Cá lóc (đồng) | 17.78% | An Giang | Bán buôn |
Cá lóc (đồng) | 14.04% | An Giang | Bán lẻ |
Thịt lợn hơi trên 80 kg | 13.99% | Tp Hồ Chí Minh | Bán lẻ |
Cá biển loại 4 | 12.5% | Cần Thơ | Bán lẻ |
Thanh Long | 11.7% | Hà Nội | Bán lẻ |
Lúa tẻ thường | 11.11% | Bến Tre | Bán buôn |
Lúa tẻ thường | 10% | Hà Nội | Bán lẻ |
Các mặt hàng giảm giá nhiều nhất của tuần 9 so với tuần 8 |
|
|
|
|
Hạt tiêu đen trong nước | -11.43% | Đồng Nai | Bán lẻ |
Trứng vịt | -11.39% | An Giang | Bán lẻ |
Thịt lợn hơi trên 80 kg | -10.53% | Kiên Giang | Bán lẻ |
Bông số 2 | -7.5% | NewYork | Giá xuất khẩu |
Trứng vịt | -7.41% | An Giang | Bán buôn |
Ca cao | -7.41% | NewYork | Giá xuất khẩu |
Gạo tẻ thường | -6.92% | Kiên Giang | Bán lẻ |
Ca cao | -6.78% | London | Giá xuất khẩu |
Phân đạm Urê | -6.56% | Đà Nẵng | Bán lẻ |
Đậu tương (đậu nành) | -5.19% | Hà Nội | Bán lẻ |
Lúa mì | -4.93% | CBOT-Chicago | Giá xuất khẩu |


Liên hệ với người gửi tin này:
An Thu Hằng - anthuhang@agro.gov.vn
Để biết thêm thông tin về CSDL AGRODATA của Trung tâm Thông tin xin liên hệ:
Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp Nông thôn
Số 6 - Nguyễn Công Trứ - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Hoặc liên hệ:
Nguyễn Thị Thu Hà - ĐT: (84.4) 39725153
Email: banhang_agro@yahoo.com
Fax: 844.39726949